Một gen không phân mảnh dài 2040Å, có 1550 liên kết hydro. Gen này phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN có 150U và 200G. a. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của từng mạch đơn? Biết mạch 1 l Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 200 ađênin, 350 timin, 350 guanin, 250 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là Gen của vi khuẩn là gen không phân mảnh, do đó sau khi phiên mã thì phân tử mARN không bị cắt bỏ các nuclêôtit nên. A Nhiều loài động vật cũng có khả năng sinh sản vô tính.[13] Việc này có thể xảy ra thông qua trinh sản, trứng được tạo ra mà không cần giao phối, phân chồi, hay phân mảnh.[14] Hợp tử ban đầu phát triển thành một khối tế bào hình cầu rỗng, Câu 34: Gen thứ nhất có 5 alen, gen thứ 2 có 2 alen, 2 gen này cùng nằm trên NST X không có alen trên Y. Gen thứ 3 nằm trên NST Y không có alen trên X có 3 alen. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là Câu 51: Câu nào dưới đây mô tả về gen phân mảnh là đúng? A. Gen phân mảnh có Cũng có thể dựa vào cấu trúc vùng mã hóa của gen người ta chia ra hai loại gen là gen phân mảnh và gen không phân mảnh. Gen phân mảnh: có vùng mã hóa không liên tục, gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) và các đoạn không mã hóa aa (intron) xen kẻ nhau. Gen phân mảnh là gen có trình tự mã hóa không liên tục, trong vùng mã hoá của nó có các đoạn êxôn mã hóa amino acid xen kẽ với các đoạn intrôn không có mã. Đây là thuật ngữ thuộc lĩnh vực sinh học phân tử, trong tiếng Anh là interrupted gene hoặc split gene, đã được dịch ra tiếng Việt là "gen phân mảnh" hoặc "gen gián đoạn". q6jtG. mã hoá liên tục. mã hoá không liên tục. exôn và intrôn. đoạn intrôn. Đáp án và lời giải Đáp ánA Lời giảiGen không phân mảnh là gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, trong cấu trúc không có các đoạn intron và exon xếp xen kẽ nhau. Vậy đáp án là A Bạn có muốn? Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Gen phân mảnh là gen có trình tự mã hóa không liên tục, trong vùng mã hoá của nó có các đoạn êxôn mã hóa amino acid xen kẽ với các đoạn intrôn không có mã.[1][2][3] Đây là thuật ngữ thuộc lĩnh vực sinh học phân tử, trong tiếng Anh là interrupted gene hoặc split gene, đã được dịch ra tiếng Việt là "gen phân mảnh" hoặc "gen gián đoạn".[4][5] Loại gen này phổ biến trong bộ gen của sinh vật nhân thực; ngược lại chưa phát hiện được ở sinh vật nhân sơ,[4][5][6] hoặc mới chỉ tìm thấy ở một số ít vi khuẩn. Trong gen cấu trúc của sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có những "mảnh" mang thông tin mã hoá amino acid gọi là êxôn màu đỏ xen kẽ với những "mảnh" không chứa thông tin về amino acid gọi là intrôn hồng. Do đó, nó là gen phân mảnh, mang mã di truyền gián đoạn. Câu hỏi cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mã Số phát biểu sai là A. 4 B. 5 C. 1 D. 3Đọc tiếp Xem chi tiết Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 200 ađênin, 350 timin, 350 guanin, 250 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là A. 350A, 350X, 200U, 250G. B. 200A, 250X, 350U, 350G. C. 200A, 350X, 350U, 250G. D. 200A, 250X, 350U, tiếp Xem chi tiết Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 200 ađênin, 350 timin, 350 guanin, 250 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là A. 350A, 350X, 200U, 250G B. 200A, 250X, 350U, 350G C. 200A, 350X, 350U, 250G D. 200A, 250X, 350U, 350GĐọc tiếp Xem chi tiết Gen không phân mảnh là A. Có vùng mã hóa không liên tục. B. Có các đoạn mã hóa Exon xen kẽ các đoạn không mã hóa Intron. C. Có vùng mã hóa liên tục. D. Tùy thuộc vào tác nhân môi trường tại thời điểm mã hóa. Xem chi tiết 1. Gen là gì? Phân biệt gen phân mảnh và gen không phân mảnh. 2. Trình bày quá trình tự nhân đôi ADN Nơi xảy ra, nguyễn tắc, diễn biến , kết quả và lưu ý chiều tổng hợp của enzim lắp ráp. 3. Một gen có chiều dài 5100 ăng xtron , trong gen có A/G = 2/3. a. Tính số liên kết hidro của gen. b. Tính số nucleotit môi trường cần cung cấp cho gen trên nhân đôi 3 lần. Xem chi tiết a Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ vi khuẩn với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? Xem chi tiết Nội dung không đúng khi nói về gen phân mảnh A. Nằm ở lôcut xác định trên nhiễm sắc thể, luôn tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào lưỡng bội. B. Mỗi gen phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều phân từ ARN trưởng thành. C. Là thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực. D. Khi phiên mã, các intron không mã hóa thông tin trên mARN trưởng tiếp Xem chi tiết Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? 1. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc. 2. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục. 3. Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. 4. Gen không phân mảnh chỉ có ở các sinh vật nhân sơ A. 1. B. 2. C. 3. D. tiếp Xem chi tiết 1. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Phân biệt gen phân mảnh và gen không phân mảnh -Gen phân mảnh có vùng mã hóa không liên tục, gồm các đoạn mã hóa axit amin exon và các đoạn không mã hóa aa intron xen kẻ nhau. Loại gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực -Gen không phân mảnh có vùng mã hóa liên tục mã hóa axit amin. Loại gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ. 2. Quá trình tự nhân đôi ADN là -Nơi xảy ra ở trong nhân tế bào,ti thể,lục lạp hay ở tế bào chất plasmid của vi khuẩn -Nguyên tắc ☘ NTBS Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T hay ngược lại. G liên kết với X hay ngược lại ☘ Nguyên tắc giữ lại một nửa bán bảo toàn Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ mạch cũ, mạch còn lại được tổng hợp mới. ☘ Chính sự tự nhân đôi cùa ADN là cơ sở của sự nhân đôi của NST, tiếp theo sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền prôtêin, tạo nên 2 crômatit. -Diễn biếnQuá trình nhân đôi ADN trải qua 3 bước Bước 1 Tháo xoắn phân tử ADN–+Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. Chạc chữ Y Bước 2 Tổng hợp các mạch ADN mới+Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu nguyên tắc khuôn mẫu tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. +Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng đoạn Okazaki, sau nói lại nhờ Enzim nối. Bước 3 Hai phân tử ADN con được tạo thành+ Giống nhau, giống ADN mẹ. + Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ nguyên tắc bán bảo tồn. - Kết quả Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ. - Lưu ý chiều tổng hợp của enzim lắp ráp là 3. a, L=N/2 *3,4 N=L*2/3,4 N=3000 Ta có A+G=N/2 -> A+G=1500 1 mà ta có A/G=2/3 ->3A=2G 2 Từ 1 và 2 -> A=600 ; G=900 Số liêm kết hidro là H=2A+3G=4300 b, N môi trường =2^x -1*N*a=2^3 -1*3000*1=21000

gen không phân mảnh có