Từ đầu năm đến nay, TP đã cấp giấy chứng nhận cho 19.052 căn nhà. Cũng theo Sở TN-MT, trong năm 2022, Sở đã ban hành 66 văn bản thẩm định đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận cho người mua nhà trong dự án theo quy định tại Khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP.
THẨM ĐỊNH GIÁ. "Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục
2 V/v chính sách thuế đối với cá nhân hành nghề độc lập. 2.1 Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định: 2.2 Căn cứ Khoản 2 Điều 62 Mục 2 Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13: 2.3 Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC: 2.4 + Tại Khoản
(Tieudung.vn) - Hiệp hội Bất động sản TP Hồ Chí Minh (HoREA) vừa ban hành văn bản Số: 71/2022/BC-HoREA, gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội 10 kiến nghị về sửa đổi, bổ sung một số quy định pháp luật để tháo gỡ "vướng mắc" cho các dự án đô thị, nhà ở thương mại".,HoREA, Hiệp hội bất động sản TP Hồ
Ngày 8/8/2010 có Nghị định 71 hướng dẫn chủ đầu tư cần có những điều kiện nào mới được mở bán dự án? Những quy định gân đây đã chặt chẽ hơn. Chủ đầu tư phải gửi cho Sở xây dựng các giấy tờ, báo Sở xây dựng báo cáo đủ điều kiện mở bán dự án nhà ở hình thành trong trương lai và Sở phải có phản hồi.
Kênh thông tin về bất động sản tại Việt Nam: mua bán nhà đất, cho thuê nhà đất, văn phòng, căn hộ, biệt thự, chung cư. 71/2010/NÐ-CP 22/06/2010 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
j5HEYOd. Thị trường bất động sản sẽ minh bạch hơn và việc huy động vốn cũng sẽ thuận lợi hơn khi Nghị định 71 có hiệu lực từ ngày 8/8/2010. Ông Lê Chí Hiếu, Tổng Giám đốc Công ty Phát triển Nhà Thủ Đức ThuDuc House, cho biết, năm nay ThuDuc House sẽ thực hiện ít nhất thêm 5 dự án bất động sản, trong đó có 2 dự án thấp tầng sẽ được huy động vốn theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP ban hành ngày 23/6/ Trần Minh Hoàng, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Vinaland, cho rằng, Nghị định 71 sẽ giúp doanh nghiệp bất động sản tháo gỡ khó khăn về vốn trong giai đoạn hiện nay. Năm ngoái, do kênh vay vốn từ ngân hàng bị siết, để có thể triển khai dự án đúng tiến độ, Vinaland đã huy động vốn của các khách hàng dưới hình thức chứng chỉ quyền mua nhà. Việc huy động này đang tiến triển tốt thì bị các cơ quan chức năng bắt ngưng. Hiện nay, với Nghị định 71, Vinaland sẽ có thể triển khai lại hình thức huy động vốn giải cho bài toán vốnVới Nghị định 71, các doanh nghiệp bất động sản sẽ có thể tháo gỡ phần nào khó khăn về định 71 là văn bản pháp luật điều chỉnh nhiều vấn đề liên quan đến nhà ở, nhưng điểm quan trọng nhất trong Nghị định này nằm ở Điều 9, đề cập đến việc huy động vốn của chủ đầu tư dự Điều 9, các chủ đầu tư có quyền huy động vốn từ các nhà đầu tư thứ cấp sớm hơn ngay từ khi thực hiện xong khâu giải phóng mặt bằng với lượng vốn huy động bằng 20% tổng dự án. Nói cách khác, chủ đầu tư được phân chia tối đa cho các hình thức huy động vốn không quá 20% số lượng nhà ở trong mỗi dự án, mà không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản tức được phép huy động vốn trước khi làm xong phần móng của dự án.Ông Hiếu, ThuDuc House, cho rằng, với những dự án khả thi, việc cho phép huy động vốn 20% tổng dự án cũng tạm đủ để làm móng nếu chủ đầu tư sử dụng tiền đã huy động vào đúng mục đích. Phần còn lại, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai qua sàn giao dịch bất động sản theo quy thời bán nhà trên giấyNgoài việc khơi thông dòng vốn cho doanh nghiệp, Nghị định 71 sẽ làm một cuộc thanh lọc khắt khe, giúp thị trường trở nên minh bạch hơn. Để tránh trường hợp các nhà đầu tư thứ cấp bán nhà trên giấy, Nghị định 71 quy định rõ các công ty thứ cấp tham gia góp vốn không được trực tiếp bán cho khách hàng khi chưa có quyền sở hữu và khi bán phải được sự đồng ý của chủ đầu tư và phải ký hợp đồng với chủ đầu quy định mới đòi hỏi chủ đầu tư, các công ty thứ cấp phải có năng lực tài chính để theo đuổi dự án đến cùng. Tình trạng huy động vốn theo kiểu bán nhà trên giấy như các dự án Montana Tân Phú The Andonis 1, 2 Gò Vấp, căn hộ Royal Bình Thạnh có thể sẽ không bị lặp Thứ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Trần Nam, quy định mới sẽ loại khỏi cuộc chơi những doanh nghiệp không chuyên nghiệp và có năng lực tài chính kém. “Thị trường bất động sản sẽ chững lại trong một thời gian ngắn nhưng về dài hạn, thị trường sẽ minh bạch hơn và chỉ những doanh nghiệp thực sự có năng lực mới có thể tham gia”, ông tế, hiện nay, hầu hết các chủ đầu tư đều bán sỉ qua các nhà phân phối, còn gọi là nhà đầu tư cấp hai. Nếu không bán được sản phẩm ngay sau khi đã nộp đủ tiền cho chủ đầu tư, nhà đầu tư cấp hai sẽ bị giam vốn. Ở điểm này, Nghị định 71, theo ông Lâm Văn Chúc, Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Bất động sản Phúc Đức, sẽ khiến nhiều doanh nghiệp thứ cấp không đủ khả năng tham gia thị ra, theo ông Chúc, những dự án đất nền sẽ chịu tác động lớn hơn từ Nghị định này so với loại hình căn hộ. Lâu nay, phần lớn các nhà đầu tư góp vốn vào các dự án nhà ở, đất nền đều muốn chuyển nhượng để hưởng chênh lệch. Mặc dù không được phép bán nền nhưng các chủ đầu tư thường dùng kỹ thuật tách đất và nhà riêng ra để bán thông qua các hợp đồng hợp tác đầu tư, hay hợp đồng nguyên nay, với quy định mới, các chủ đầu tư phải thực hiện dự án theo đúng tiến độ chứ không thể để nguyên đất nền rồi chuyển nhượng. “Điều này sẽ buộc doanh nghiệp phải tính toán khoản đầu tư của mình trong dài hạn chứ không còn theo kiểu lướt sóng như trước đây”, ông Chúc nhận định 71 có thể gây khó khăn cho nhà đầu tư thứ cấp, nhưng có lợi đối với những người có nhu cầu mua nhà thực sự. Trước đây, các nhà đầu tư mua bán dự án phần lớn không công khai minh bạch về giá, dẫn đến giá gốc và giá bán thực tế chênh lệch nhau rất nhiều. Vì vậy, khi mọi thứ đã được quy định rõ ràng, thị trường sẽ có thể nâng cao được tính minh bạch. Điều này sẽ giúp những người có nhu cầu thực sự về nhà ở tiếp cận được các dự án.
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu... Danh mục Văn bản và Tra cứu 1. Tra cứu Văn Bản 2. Tra cứu Dự thảo 3. Văn bản mới ban hành 4. Tra cứu Tiêu Chuẩn 5. ICS Phân loại Quốc tế về Tiêu chuẩn 6. Tra cứu Công Văn 7. Thuật ngữ pháp lý 8. Tra cứu Bản án 9. Luật sư toàn quốc 10. Website ngành luật 11. Hỏi đáp pháp luật cứu Xử phạt vi phạm hành chính 13. Bảng giá đất 14. Tra cứu mẫu hợp đồng 15. Tra cứu mức phí, lệ phí 16. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở 17. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ 18. Biểu thuế WTO 19. Biểu thuế ASEAN 20. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP Thông tin và bài viết 21. Pháp lý phát sinh do Covid-19 22. Hiệp định CPTPP 23. HTKK - Hỗ Trợ Kê Khai 24. Tính thuế thu nhập cá nhân Online 25. Văn bản TP. Hồ Chí Minh Sơ đồ WebSite Giới thiệu Hướng dẫn sử dụng Rss Homepage Widget Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Đăng nhập Quên mật khẩu? Đăng ký mới Đăng nhập bằng Google Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 71/NQ-HĐND Loại văn bản Nghị quyết Nơi ban hành Tỉnh Lai Châu Người ký Vũ Văn Hoàn Ngày ban hành 10/12/2016 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đang cập nhật Số công báo Đang cập nhật Tình trạng Đã biết HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 71/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2016 NGHỊ QUYẾT CHẤP THUẬN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG CHUYỂN SANG MỤC ĐÍCH KHÁC NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 tỉnh Lai Châu. Xét Tờ trình số 2306/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 502/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh dự kỳ họp, QUYẾT NGHỊ Điều 1. Chấp thuận danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và thông qua danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sang mục đích khác năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau 1. Diện tích đất phải thu hồi trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của các huyện, thành phố để thực hiện 144 công trình, dự án 323,74 ha. Trong đó Đất nông nghiệp 218,78 ha; đất phi nông nghiệp 12,02 ha; đất chưa sử dụng 92,94 ha; Mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng của 107 công trình, dự án sử dụng ngân sách Nhà nước với tổng kinh phí dự kiến là triệu đồng Một trăm mười một tỷ, một trăm linh hai triệu đồng. Chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo 2. Diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 63 công trình, dự án 117,03 ha. Trong đó Đất trồng lúa 63,25 ha; đất rừng phòng hộ 48,08 ha; đất rừng đặc dụng 5,7 ha. Chi tiết tại phụ lục số 02 kèm theo Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trường hợp có thay đổi mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành. 2. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng phát sinh trong năm 2017 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Điều 3 Hiệu lực thi hành Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./. CHỦ TỊCH Vũ Văn Hoàn PHỤ LỤC SỐ 01 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh STT Tên dự án Địa điểm thực hiện dự án Diện tích thu hồi chia theo nhóm đất ha Kinh phí BT, GPMB dự kiến triệu đồng Tổng số Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng 1 2 4 5 = 6+7+8 6 7 8 9 I Huyện Than Uyên 15,59 15,59 366 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 3,11 3,11 366 1 Cầu dân sinh Pá Khoang Xã Pha Mu 2,58 2,58 116 2 Đường giao thông bản Pa Chít Tấu đi Hua Chít Xã Tà Hừa 0,53 0,53 250 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 12,48 12,48 1 Thủy lợi Thẩm Phé - bản Hàng thuộc khu TĐC Mường Kim - Tà Mung hạng mục bổ sung Đường phục vụ khai thác quản lý thủy lợi Thẩm Phé - bản Hàng Xã Mường Kim 2,00 2,00 2 Đường sản xuất khu TĐC Mường Mít khu vực bản Khoang + Kẽm Quang Hạng mục bổ sung Đường sản xuất đi trên nền tuyến kênh thủy lợi Phai Ta Xã Mường Mít 0,09 0,09 3 Đường sản xuất khu TĐC Mường Mít khu vực bản Khoang + Kẽm Quang Hạng mục bổ sung Cầu Nậm Mít Xã Mường Mít 0,20 0,20 4 Cụm thủy lợi Nậm Mít, khu TĐC Phúc Than huyện Than Uyên hạng mục bổ sung Cầu Mít Dạo Xã Phúc Than 0,50 0,50 5 Đường bản Nam - Phiêng Mựt khu TĐC Ta Gia hạng mục bổ sung Đường bản Nam Phiêng Mựt kéo dài đấu nối đường sản xuất bản Mùi Xã Ta Gia 0,16 0,16 6 Hạ tầng kỹ thuật ổn định dân cư bản Noong Quài xã Ta Gia Xã Ta Gia 9,53 9,53 II Huyện Tân Uyên 28,14 28,09 0,05 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 28,14 28,09 0,05 1 San nền Trường THCS số 2 Nậm Sỏ Xã Nậm Sỏ 0,70 0,70 2 San nền trường TH Tát Xôm Xã Trung Đồng 0,21 0,21 500 3 Trạm y tế xã Nậm Sỏ Xã Nậm Sỏ 0,20 0,20 200 4 Đường TT xã Hố Mít - Suối Lĩnh A - Bản Lầu - Bản Thào A - Thào B - Bản K2 Xã Hố Mít, Xã Pắc Ta 11,25 11,25 5 Đường GTNT Ngọc Lại - Mường Khoa 1 Các xã Phúc Khoa, Mường Khoa 0,40 0,40 200 6 Đường Nà Ngò - Hua Ngò - Nà Lào Xã Nậm Sỏ 0,99 0,99 400 7 Cầu dân sinh Nà Còi, xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên Xã Mường Khoa 0,30 0,30 68 8 Cầu dân sinh Nậm Cưởm, xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên Xã Trung Đồng 0,30 0,30 65 9 Cầu dân sinh Phiêng Phát, xã Trung Đồng, huyện Tân Uyên Xã Trung Đồng 0,30 0,30 55 10 Trường tiểu học số 1 bản Nà Ngò bổ sung Xã Nậm Sỏ 0,02 0,02 11 Trụ sở làm việc và Nhà văn hóa xã Pắc Ta bổ sung Xã Pắc Ta 0,03 0,03 12 Trường Mầm non xã Hố Mít Xã Hố Mít 0,28 0,28 500 13 Trường PTDTBT tiểu học xã Nậm Cần Xã Nậm Cần 0,32 0,32 500 14 Trường PTDTBT tiểu học Phiêng Hào Xã Mường Khoa 0,14 0,14 200 15 Sân vận động huyện Tân Uyên Thị trấn Tân Uyên 4,20 4,20 16 Hạ tầng cụm công nghiệp huyện Tân Uyên Xã Thân Thuộc 8,50 8,50 III Huyện Tam Đường 16,09 10,68 3,78 1,63 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 16,07 10,66 3,78 1,63 1 Cầu dân sinh Nà Cơ, xã Bản Giang, huyện Tam Đường Xã Bản Giang 0,57 0,57 135 2 Cầu dân sinh Tiên Bình 1, thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường Thị trấn Tam Đường 0,42 0,42 100 3 Nhà văn hóa bản Nà Hiềng Xã Nà Tăm 0,03 0,03 6,5 4 Nhà văn hóa bản Nà Vàn Xã Nà Tăm 0,03 0,03 5 Nhà văn hóa bản Coóc Cuông Xã Nà Tăm 0,03 0,03 6,5 6 Nhà văn hóa bản Phiêng Giằng Xã Nà Tăm 0,03 0,03 6,5 7 Nhà văn hóa bản Nà Kiêng Xã Nà Tăm 0,03 0,03 6,5 8 Trường mầm non trung tâm xã Nùng Nàng bổ sung diện tích Xã Nùng Nàng 0,15 0,15 120 9 Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng Bình Lư và cánh đồng Nà Tăm bổ sung diện tích Các xã Bình Lư, Nà Tăm 12,41 8,63 3,78 10 Đường giao thông từ Nậm Pha - Thèn Thầu đến xã Khun Há bổ sung diện tích Xã Khun Há 0,12 0,12 100 11 Nâng cấp tuyến đường Bản Bo - Phiêng Hoi, huyện Tam Đường bổ sung diện tích Xã Bản Bo 0,35 0,35 600 12 Hồ thủy lợi và nuôi trồng thủy sản Cò Lá, huyện Tam Đường bổ sung diện tích TT Tam Đường 1,90 0,30 1,60 350 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 0,02 0,02 1 Chống quá tải TBA Hoa Vân 2, huyện Tam Đường bổ sung diện tích Xã Bình Lư 0,02 0,02 IV Thành phố Lai Châu 22,26 20,10 2,15 0,01 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 22,26 20,10 2,15 0,01 1 Thủy lợi Sin Câu thuộc bản Lò Suối Tủng, xã San Thàng Xã San Thàng 0,15 0,14 0,01 150 2 Nâng cấp kênh Pá Chẻm - Lùng Than giai đoạn 2 Xã San Thàng 0,12 0,12 100 3 Nhà văn hóa bản Sùng Chô Xã Nậm Loỏng 0,10 0,10 4 Mở rộng khuôn viên, xây dựng nhà hiệu bộ trường Mầm non Hoa Ban Phường Quyết Thắng 0,55 0,55 5 Xử lý điểm đen tại KM 38+500 QL4D, tỉnh Lai Châu Xã San Thàng 3,60 2,85 0,75 6 Trường mầm non xã Nậm Loỏng Xã Nậm Loỏng 0,75 0,41 0,34 7 Hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố xã Nậm Loỏng Xã Nậm Loỏng 0,30 0,22 0,08 480 8 Nhà văn hóa tổ 11 Phường Đoàn Kết 0,03 0,03 200 9 Nhà văn hóa tổ 23 Phường Đông Phong 0,05 0,02 0,03 250 10 Nhà văn hóa tổ dân phố số 4B Phường Tân Phong 0,05 0,05 11 Trường THCS Đông Phong bổ sung diện tích Phường Đông Phong 0,82 0,82 12 Trường mầm non San Thàng Xã San Thàng 1,47 1,47 13 Đường nội đồng từ cầu Gia Khâu II đến kho C30 Xã Nậm Loỏng 1,10 1,10 500 14 Nâng cấp đường từ QL 4D đến trường mầm non Hoa Sen phía sau sân vận động Phường Đoàn Kết 0,11 0,11 500 15 Đường giao thông từ nhà văn hóa tổ dân phố số 7 đến trụ sở của UBND phường Quyết Tiến Phường Quyết Tiến 0,13 0,13 500 16 Nâng cấp đập Ao Xanh, kênh thủy lợi đến cánh đồng Gia Khâu 1, xã Nậm Loỏng Xã Nậm Loỏng 0,21 0,20 0,01 500 17 Kênh thoát nước tổ 10 Phường Đoàn Kết 0,80 0,80 800 18 Xây dựng điểm du lịch bản San Thàng 1, xã San Thàng San Thàng 0,29 0,20 0,09 700 19 Đường giao thông bản Nậm Loỏng 1, phường Quyết Thắng Phường Quyết Thắng 0,76 0,76 600 20 Hệ thống dẫn nước khu vực sản xuất bản Gia Khâu 1, xã Nậm Loỏng Xã Nậm Loỏng 0,60 0,55 0,05 21 Nâng cấp mở rộng chợ San Thàng Xã San Thàng 0,15 0,10 0,05 500 22 Đường giao thông tổ dân phố số 8, phường Đoàn Kết Phường Đoàn Kết 0,06 0,06 500 23 Kênh thoát nước tổ 8, phường Đoàn Kết Phường Đoàn Kết 0,06 0,04 0,02 600 24 Xây dựng Khu lâm viên thành phố Phường Tân Phong 10,00 10,00 V Huyện Phong Thổ 77,24 71,71 1,38 4,15 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 77,24 71,71 1,38 4,15 1 Nhà lớp học tiểu học bản Can Hồ, trường PTDTBTTH Sin Súi Hồ Xã Sin Súi Hồ 0,20 0,20 100 2 Nhà lớp học tiểu học bản Sì Choang, trường PTDTBTTH Vàng Ma Chải Xã Vàng Ma Chải 0,20 0,20 100 3 Nhà lớp học tiểu học bản Ma Lù Thàng 2, trường tiểu học Huổi Luông Xã Huổi Luông 0,20 0,20 100 4 Đường GTNT trung tâm xã - bản Sàng Sang 2 Giai đoạn 1 Xã Mù Sang 6,50 6,00 0,50 100 5 Đường GTNT TT xã - bản Tả Ô Xã Vàng Ma Chải 2,00 2,00 100 6 Đường GTNT TT xã - bản Tung Trung Vang, xã Mù Sang Xã Mù Sang 4,00 4,00 300 7 NC đường GTNT TT xã - bản Chang Hoỏng 2 giai đoạn 1 Xã Huổi Luông 13,02 13,00 0,02 300 8 Thủy lợi bản Xin Chải Xã Sì Lở Lầu 1,17 1,17 100 9 Thủy lợi Tả Hồ Thầu I bản Tô Y Phìn Xã Mồ Sì San 1,13 1,13 100 10 Sửa chữa, nâng cấp thủy lợi Sín Chải Xã Hoang Thèn 1,53 1,53 100 11 Dự án Nhà văn hóa xã Huổi Luông Xã Huổi Luông 0,21 0,21 275 12 Nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ xã Dào San Xã Dào San 0,26 0,25 0,01 140 13 Trường PTDTBT THCS xã Dào San Xã Dào San 0,40 0,30 0,10 665 14 Trường THCS Lản Nhì Thàng Xã Lản Nhì Thàng 0,20 0,20 300 15 Cải tạo, nâng cấp trường THCS Ma Ly Pho Xã Ma Ly Pho 0,30 0,30 320 16 Trường PTDTBT THCS xã Nậm Xe Xã Nậm Xe 0,30 0,30 626 17 Đền bù giải phóng mặt bằng Khu vực Pô Tô xã Huổi Luông thuộc Khu KTCK Ma Lù Thàng Xã Huổi Luông 9,18 8,03 1,15 18 Xây dựng trạm Barie kiểm tra, kiểm soát an ninh, hàng hóa, phương tiện tại khu vực Km1, Quốc lộ 12 Xã Ma Ly Pho 0,37 0,12 0,25 19 Nâng cấp đường GTNT bản Nà Cúng -Kim Đồng - Nà Giang - Nà Đoong Xã Bản Lang 10,00 9,50 0,50 20 Nâng cấp tuyến đường GTNT từ Km 15 đường Nậm Cáy - Mù Sang - Sin Cai đến bản Tả Tê Xã Mù Sang 2,00 2,00 600 21 Cầu Bê tông bản Nà Cúng Xã Bản Lang 1,00 1,00 500 22 Cầu dân sinh Nà Đoong xã Bản Lang, huyện Phong Thổ Xã Bản Lang 0,42 0,42 736 23 Cầu dân sinh Chế Nhì Rừ, xã Dào San, huyện Phong Thổ Xã Dào San 0,42 0,42 736 24 Cầu dân sinh Pờ Ma Hồ, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ Xã Ma Ly Pho 0,39 0,39 630 25 Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ Xã Huổi Luông 21,00 18,00 3,00 26 Thủy lợi bản Ngải Chồ 1 Xã Nậm Xe 0,80 0,80 200 27 Điểm trung tâm Trường mầm non Sin Súi Hồ Xã Sin Súi Hồ 0,04 0,04 100 VI Huyện Sìn Hồ 46,96 38,84 1,82 6,30 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 46,96 38,84 1,82 6,30 1 Xây dựng trạm bảo vệ rừng cụm xã Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Căn Co Xã Nậm Cuổi 0,04 0,04 25 2 Trạm y tế thị trấn Sìn Hồ Thị trấn Sìn Hồ 0,20 0,20 30 3 Trường PTDTBT THCS Căn Co Xã Căn Co 0,60 0,60 65 4 Nhà lớp học trường PTDTBT, THCS xã Lùng Thàng Xã Lùng Thàng 0,30 0,30 35 5 Nhà lớp học Mầm non 2 phòng bản Pá Khôm 2 Xã Nậm Tăm 0,40 0,40 45 6 Trường Mầm non xã Nậm Hăn Xã Nậm Hăn 0,30 0,30 35 7 Cầu dân sinh bản Sàn Tùng xã Tả Ngảo Xã Tả Ngảo 0,25 0,25 25 8 Cầu dân sinh Đin Đanh xã Ma Quai Xã Ma Quai 0,46 0,46 40 9 Cầu dân sinh Căn Mạ 1 xã Nậm Hăn Xã Nậm Hăn 0,42 0,42 35 10 Đường Lùng Thàng - Nậm Lúc 1 - Nậm Lúc 2 Các xã Lùng Thàng, Phăng Sô Lin 8,63 8,63 11 Đường Nậm Khăm - Háng Lìa 2 - Háng Lìa 1 Xã Tả Ngảo 7,28 7,28 12 Đường từ TT xã đến bản Hua Pha Xã Nậm Hăn 0,86 0,86 127 13 Đường đến bản Tìa Khí Xã Tủa Xín Chải 1,20 1,20 250 14 NC, SC thủy lợi Pho 1, Pho 2 Xã Pa Tần 0,30 0,30 90 15 Thủy lợi Nậm Coóng Xã Nậm Cuổi 0,60 0,60 110 16 NC, SC thủy lợi Nậm Há Xã Noong Hẻo 0,05 0,05 22 17 Thủy lợi Can Hồ Xã Lùng Thàng 0,60 0,60 115 18 San gạt mặt bằng điểm trường mầm non Seo Lèng, xã Tả Phìn và điểm trường mầm non Ta Pưn, xã Noong Hẻo Các xã Phìn Hồ, Noong Hẻo 0,32 0,32 260 19 Cải tạo tuyến đường Séo Lèng - Nậm Tăm giai đoạn II Các xã Nậm Tăm, Ma Quai, Lùng Thàng 20,30 15,50 0,50 4,30 20 Đường bản Hay - Căn Ma Xã Nậm Hăn 3,65 1,50 0,15 2,00 275 21 Trường mầm non xã Pa Tần Xã Pa Tần 0,20 0,20 300 VII Huyện Nậm Nhùn 19,19 6,90 12,29 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 18,49 6,20 12,29 1 Đài tưởng Niệm liệt sỹ huyện Nậm Nhùn TT Nậm Nhùn 1,89 1,89 2 Trường PTDT bán trú THCS xã Hua Bum Xã Hua Bum 1,20 1,20 500 3 Đường từ Trung tâm xã Hua Bum - Pa Cheo Xã Hua Bum 0,20 0,20 200 4 Thủy lợi Ma Sang Xã Nậm Pì 1,50 1,50 300 5 Nâng cấp thủy lợi Nậm Nghẹ Xã Hua Bum 0,50 0,50 200 6 Nâng cấp đường giao thông đến bản Huổi Dạo, xã Nậm Chà Xã Nậm Chà 8,40 8,40 7 Đường từ TT xã Hua Bum - Pa Cheo Xã Hua Bum 2,80 2,80 420 8 Nước sinh hoạt bản Tổng Pịt, xã Mường Mô, huyện Nậm Nhùn Xã Mường Mô 0,80 0,80 9 Thủy lợi Hua Pảng giai đoạn 2, xã Nậm Ban Xã Nậm Ban 1,20 1,20 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 0,70 0,70 1 Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu, vùng xa tỉnh Lai Châu giai đoạn 3 bổ sung diện tích 0,70 0,70 VIII Huyện Mường Tè 97,71 26,32 2,83 68,56 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 94,84 26,32 2,83 65,69 1 Cụm quản lý bảo vệ rừng khu vực Mù Cả Xã Mù Cả 0,30 0,30 40 2 Điểm trường Tó Khò, xã Mù Cả Xã Mù Cả 0,03 0,03 6 3 Điểm trường Phìn Khò, xã Mù Cả Xã Mù Cả 0,03 0,03 6 4 Điểm trường Ma Ký, xã Mù Cả Xã Mù Cả 0,03 0,03 5 Điểm trường Thăm Pa, xã Pa Ủ Xã Pa Ủ 0,03 0,03 6 6 Cầu dân sinh Huổi Han Xã Bum Tở 0,42 0,30 0,12 40 7 Đường giao thông Nậm Phìn - Cờ lò 1 Xã Pa Ủ 6,30 0,80 5,50 120 8 Tuyến đường giao thông đến điểm ĐCĐC Mù Su xã Mù Cả Xã Mù Cả 16,50 3,20 1,53 11,77 400 9 Đường giao thông đến Sín Chải B,A xã Pa Vệ Sử Xã Pa Vệ Sử 28,80 4,20 24,60 340 10 Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Pà Khà xã Tà Tổng Xã Tà Tổng 6,60 1,03 0,61 4,96 110 11 Cầu dân sinh Nậm Ngà Xã Tà Tổng 0,41 0,30 0,11 25 12 Nâng cấp đường giao thông nông thôn trung tâm xã Thu Lũm đến điểm ĐCĐC bản Thu Lũm 2 đến hòn đá trắng Xã Thu Lũm 16,05 10,00 6,05 40 13 Đường giao thông TT xã Thu Lũm Km 13 đi bản Pa Thắng Xã Thu Lũm 13,50 4,60 8,90 140 14 Đường trục chính bản Nậm Củm Xã Bum Nưa 0,09 0,08 0,01 430 15 Cầu dân sinh Nậm Ma Nọi Xã Mường Tè 0,42 0,30 0,12 50 16 Cầu dân sinh khe Khò Già Xã Ka Lăng 0,37 0,27 0,10 43 17 Cầu dân sinh Phu Nạ Xã Ka Lăng 0,46 0,34 0,12 45 18 Thủy lợi Pạ Pù, Nhóm Pố Xã Tá Bạ 0,20 0,10 0,10 16 19 Tuyến kè chống sói, lở bảo vệ bờ sông biên giới khu vực mốc 18 2 đến mốc 19 Xã Ka Lăng 3,00 0,10 2,90 10 20 Đường vào bản Nậm Hản, khu TĐC Mường Tè, xã Mường Tè, huyện Mường Tè Xã Mường Tè 1,20 0,40 0,60 0,20 58 21 Điểm trường Phí Chi B xã Pa Vệ Sử Xã Pa Vệ Sử 0,03 0,03 22 Điểm trường bản Pa Ủ xã Pa Ủ Xã Pa Ủ 0,02 0,02 23 Tu sửa nâng cấp NSH các bản Xã Bum Nưa Xã Bum Nưa 0,05 0,05 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 2,87 2,87 1 Đường giao thông nối khu tái định cư thị trấn với khu trị trấn Mường Tè. TT Mường Tè 2,87 2,87 XIX Dự án xây dựng công trình theo tuyến, gồm địa bàn huyện Tam Đường và thành phố Lai Châu Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 0,56 0,55 0,01 450 1 Đường từ trung tâm xã Bản Giang đến xã Nùng Nàng bổ sung diện tích Các xã Bản Giang, Nùng Nàng 0,51 0,50 0,01 400 Xã San Thàng 0,05 0,05 50 144 Tổng cộng 323,74 218,78 12,02 92,94 PHỤ LỤC SỐ 02 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh STT Tên dự án Địa điển thực hiện dự án Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất ha Tổng Đất trồng lúa Đất rừng phòng hộ Đất rừng đặc dụng 1 2 3 4 = 5+6 5 6 7 I Huyện Than Uyên 11,78 11,78 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 0,05 0,05 1 Cầu dân sinh Pá Khoang Xã Pha Mu 0,05 0,05 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 11,73 11,73 1 Thủy lợi Thẩm Phé - bản Hàng thuộc khu TĐC Mường Kim - Tà Mung hạng mục bổ sung Đường phục vụ khai thác quản lý thủy lợi Thẩm Phé - bản Hàng Xã Mường Kim 0,90 0,90 2 Đường sản xuất khu TĐC Mường Mít khu vực bản Khoang + Kẽm Quang Hạng mục bổ sung Đường sản xuất đi trên nền tuyến kênh thủy lợi Phai Ta Xã Mường Mít 0,06 0,06 3 Đường sản xuất khu TĐC Mường Mít khu vực bản Khoang + Kẽm Quang Hạng mục bổ sung Cầu Nậm Mít Xã Mường Mít 0,20 0,20 4 Cụm thủy lợi Nậm Mít, khu TĐC Phúc Than huyện Than Uyên hạng mục bổ sung Cầu Mít Dạo Xã Phúc Than 0,30 0,30 5 Đường bản Nam - Phiêng Mựt khu TĐC Ta Gia hạng mục bổ sung Đường bản Nam Phiêng Mựt kéo dài đấu nối đường sản xuất bản Mùi Xã Ta Gia 0,04 0,04 6 Hạ tầng kỹ thuật ổn định dân cư bản Noong Quài xã Ta Gia Xã Ta Gia 9,53 9,53 7 Nuôi trồng thủy sản trong lòng hồ thủy điện, sản xuất con giống, chế biến cá trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại hồ thủy điện Huổi Quảng Xã Ta Gia 0,70 0,70 II Huyện Tân Uyên 7,79 6,29 1,50 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 7,79 6,29 1,50 1 San nền Trường THCS số 2 Nậm Sỏ Xã Nậm Sỏ 0,45 0,45 2 San nền trường TH Tát Xôm Xã Trung Đồng 0,03 0,03 3 Đường TT xã Hố Mít - Suối Lĩnh A - Bản Lầu - Bản Thào A - Thào B - Bản K2 Xã Hố Mít, Xã Pắc Ta 2,60 1,10 1,50 4 Đường GTNT Ngọc Lại - Mường Khoa 1 Các xã Phúc Khoa, Mường Khoa 0,20 0,20 5 Đường Nà Ngò - Hua Ngò - Nà Lào Xã Nậm Sỏ 0,40 0,40 6 Trường Mầm non xã Hố Mít Xã Hố Mít 0,14 0,14 7 Trường PTDTBT tiểu học xã Nậm Cần Xã Nậm Cần 0,18 0,18 8 Trường PTDTBT tiểu học Phiêng Hào Xã Mường Khoa 0,09 0,09 9 Hạ tầng cụm công nghiệp huyện Tân Uyên Xã Thân Thuộc 3,50 3,50 10 Phát triển quỹ đất bố trí đất ở dân cư tại địa bàn các xã Thân Thuộc, Trung Đồng bổ sung Xã Thân Thuộc 0,20 0,20 III Huyện Tam Đường 2,19 2,14 0,05 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 2,17 2,12 0,05 1 Nhà văn hóa bản Nà Hiềng Xã Nà Tăm 0,03 0,03 2 Nhà văn hóa bản Coóc Cuông Xã Nà Tăm 0,03 0,03 3 Kiên cố hóa kênh mương cánh đồng Bình Lư và cánh đồng Nà Tăm bổ sung diện tích Các xã Bình Lư, Nà Tăm 1,88 1,83 0,05 4 Nâng cấp tuyến đường Bản Bo - Phiêng Hoi, huyện Tam Đường bổ sung diện tích Xã Bản Bo 0,23 0,23 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 0,02 0,02 1 Chống quá tải TBA Hoa Vân 2, huyện Tam Đường bổ sung diện tích Xã Bình Lư 0,02 0,02 IV Thành phố Lai Châu 2,55 2,55 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 2,55 2,55 1 Thủy lợi Sin Câu thuộc bản Lò Suối Tủng, xã San Thàng Xã San Thàng 0,03 0,03 2 Nâng cấp kênh Pá Chẻm - Lùng Than giai đoạn 2 Xã San Thàng 0,05 0,05 3 Xử lý điểm đen tại KM 38+500 QL4D, tỉnh Lai Châu Xã San Thàng 1,40 1,40 4 Đường nội đồng từ cầu Gia Khâu II đến kho C30 Xã Nậm Loỏng 0,90 0,90 5 Nâng cấp đập Ao Xanh, kênh thủy lợi đến cánh đồng Gia Khâu 1, xã Nậm Loỏng Xã Nậm Loỏng 0,17 0,17 V Huyện Phong Thổ 18,55 14,55 4,00 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 18,55 14,55 4,00 1 Đường GTNT trung tâm xã - bản Sàng Sang 2 Giai đoạn 1 Xã Mù Sang 2,00 2,00 2 NC đường GTNT TT xã - bản Chang Hoỏng 2 giai đoạn 1 Xã Huổi Luông 5,00 2,50 2,50 3 Thủy lợi bản Xin Chải Xã Sì Lở Lầu 0,15 0,15 4 Thủy lợi Tả Hồ Thầu I bản Tô Y Phìn Xã Mồ Sì San 0,15 0,15 5 Sửa chữa, nâng cấp thủy lợi Sín Chải Xã Hoang Thèn 0,15 0,15 6 Nâng cấp đường GTNT bản Nà Cúng -Kim Đồng - Nà Giang - Nà Đoong Xã Bản Lang 7,00 7,00 7 Nâng cấp tuyến đường GTNT từ Km 15 đường Nậm Cáy - Mù Sang - Sin Cai đến bản Tả Tê Xã Mù Sang 0,50 0,50 8 Cầu Bê tông bản Nà Cúng Xã Bản Lang 0,50 0,50 9 Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ Xã Huổi Luông 3,00 1,50 1,50 10 Thủy lợi bản Ngải Chồ 1 Xã Nậm Xe 0,10 0,10 VI Huyện Sìn Hồ 10,29 10,29 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 4,45 4,45 1 NC, SC thủy lợi Pho 1, Pho 2 Xã Pa Tần 0,30 0,30 2 Thủy lợi Nậm Coóng Xã Nậm Cuổi 0,60 0,60 3 NC, SC thủy lợi Nậm Há Xã Noong Hẻo 0,05 0,05 4 Thủy lợi Can Hồ Xã Lùng Thàng 0,60 0,60 5 San gạt mặt bằng điểm trường mầm non Seo Lèng, xã Tả Phìn và điểm trường mầm non Ta Pưn, xã Noong Hẻo Các xã Phìn Hồ, Noong Hẻo 0,20 0,20 6 Cải tạo tuyến đường Séo Lèng - Nậm Tăm giai đoạn II Các xã Nậm Tăm, Ma Quai, Lùng Thàng 1,50 1,50 7 Đường bản Hay - Căn Ma Xã Nậm Hăn 1,20 1,20 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 5,84 5,84 1 Xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su Nậm Tăm 5,84 5,84 VII Huyện Nậm Nhùn 10,05 10,05 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 5,80 5,80 1 Trường PTDT bán trú THCS xã Hua Bum Xã Hua Bum 1,00 1,00 2 Đường từ Trung tâm xã Hua Bum - Pa Cheo Xã Hua Bum 0,20 0,20 3 Thủy lợi Ma Sang Xã Nậm Pì 1,30 1,30 4 Nâng cấp thủy lợi Nậm Nghẹ Xã Hua Bum 0,50 0,50 5 Đường từ TT xã Hua Bum - Pa Cheo Xã Hua Bum 2,80 2,80 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 4,25 4,25 1 Mở rộng và cải tạo lưới điện cho các xã vùng sâu, vùng xa tỉnh Lai Châu giai đoạn 3 bổ sung diện tích 0,70 0,70 2 Trồng cây ăn quả Xã Nậm Manh 3,55 3,55 VIII Huyện Mường Tè 53,81 5,58 42,53 5,70 A Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 15,41 1,26 14,15 1 Tuyến đường giao thông đến điểm ĐCĐC Mù Su xã Mù Cả Xã Mù Cả 0,70 0,60 0,10 2 Đường giao thông đến Sín Chải B,A xã Pa Vệ Sử Xã Pa Vệ Sử 2,20 0,20 2,00 3 Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Pà Khà xã Tà Tổng Xã Tà Tổng 0,11 0,06 0,05 4 Nâng cấp đường giao thông nông thôn trung tâm xã Thu Lũm đến điểm ĐCĐC bản Thu Lũm 2 đến hòn đá trắng Xã Thu Lũm 10,00 10,00 5 Đường giao thông TT xã Thu Lũm Km 13 đi bản Pa Thắng Xã Thu Lũm 2,40 0,40 2,00 B Dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách Nhà nước 38,4 4,32 28,38 5,70 1 Thủy điện Nậm Xí Lùng 1 Xã Pa Vệ Sử 5,32 0,72 4,60 2 Thủy điện Nậm Xí Lùng 2 Xã Pa Vệ Sử 11,60 3,60 8,00 3 Thủy điện Nậm Sì Lường 3 bổ sung diện tích Các xã Pa Vệ Sử, Bum Tở, Bum Nưa 4,84 4,84 4 Thủy điện Pắc Ma bổ sung diện tích Các xã Ka Lăng, Mù Cả 16,64 10,94 5,70 XIX Dự án xây dựng công trình theo tuyến, gồm địa bàn huyện Tam Đường và thành phố Lai Châu Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước 0,02 0,02 1 Đường từ trung tâm xã Bản Giang đến xã Nùng Nàng bổ sung diện tích Các xã Bản Giang, Nùng Nàng 0,02 0,02 63 Tổng cộng 117,03 63,25 48,08 5,70 Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây Nghị quyết 71/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sang mục đích khác năm 2017 trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Tải Văn bản tiếng Việt Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây 71/NQ-HĐND, Nghị quyết 71/NQ-HĐND Địa chỉ 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Điện thoại 028 3930 3279 06 lines E-mail info Trang chủ Các Gói Dịch Vụ Online Hướng Dẫn Sử Dụng Giới Thiệu Liên Hệ Lưu trữ Quy Chế Hoạt Động Đăng ký Thành viên Thỏa Ước Dịch Vụ Tra cứu pháp luật Tra cứu Công văn Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam Cộng đồng ngành luật IP
Kính gửi Luật sư ! Công ty em có chức năng kinh doanh Bất động sản đã thi công cho 1 đối tác chủ đầu tư 1 dự án 1 toà nhà, và trong HĐ thi công thì hai bên thoả thuận bên em sẽ được nhận khoảng 100 căn hộ đối trừ việc thi công theo tiến độ Hiện nay Toà nhà đó đã hoàn thành xong phần móng , chủ đầu tư đang tiến hành việc ký kết Hợp đồng mua bán 100 căn hộ đó với cty em Theo quy định tại k3, điều 20 Thông tư số 16 thì Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản bên em là Doanh nghiệp Kinh doanh Bất Động Sản đã mua nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản trường hợp này coi như bên em là bên mua bán nhà ở qua sàn , chứ không phải bên em là 1 bên góp vốn và nhận đc sản phẩm là nhà mà bán lại nhà ở đó thì phải thực hiện theo quy định sau đây Doanh nghiệp phải thực hiện bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư này và pháp luật về kinh doanh bất động sản không phân biệt đã nhận bàn giao nhà ở hoặc chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư. Theo như quy định trên thì em hiểu là Bên cty em sau khi có HĐ mua bán đã ký với chủ đầu tư thì sẽ tiến hành ký HĐ chuyển nhượng HĐ mua bán căn hộ chung cư với khách hàng, nhưng vấn đề đặt ra là trong HĐ chuyển nhượng HĐ mua bán trên thì khi bên em làm HĐ này phải có sự xác nhận của chủ đầu tư, Vậy khi chủ đầu tư xác nhận thì chấm dứt giao dịch với bên em, và trực tiếp giao dịch với khách hàng bên em, vậy bên em sẽ không thu được tiền khách hàng theo các đợt và bên em không hạch toán đc doanh thu, vì doanh thu dựa trên hoá đơn bên em xuất ra cho khách hàng. Mà còn vấn đề nữa trong điều 20 thông tư 16 quy định thì ko quy định cụ thể là DN Bất Động Sản đc bán nhà theo nhiều người hiểu là bán nhà có nghĩa là HĐ mua bán chứ ko phải HĐ chuyển nhượng như trường hợp với cá nhân sau khi có HĐ mua bán chứ ko quy định tiến độ nộp tiền đến đâu Nhưng hiện nay 1 số Dn gặp trường hợp tương tự như cty em có công văn gửi lên Bộ XD thì trên bộ trả lời bắt buộc Doanh nghiệp có chức năng KD BĐS phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền hết trong HĐ mua bán có nghĩ đã xong nhà với chủ đầu tư thì mới đc chuyển nhượng HĐ mua bán đó cho khách hàng. Như quy định như thế thì em hiểu trái với Nghị định 71 và thông tư 16. Anh/chị Luật sư tư vấn giúp em 1. Sau khi ký HĐ mua bán căn hộ với chủ đầu tư mới xong móng thì công ty em có quyền ký trực tiếp HĐ mua bán với khách hàng ko ? và thủ tục làm Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà cho khách hàng của bên em sẽ như thế nào ? 2. Bên công ty em nếu làm Hợp đồng chuyển nhượng HĐ mua bán cho khách hàng thì bên em có quyền thu hết tiền các đợt theo tiến độ rồi bên em mới xin xác nhận của chủ đầu tư có được ko ? Anh/Chị luật sư xem xét tư vấn giúp em, em chân thành cảm ơn rất nhiều.....
Quy định về bán sản phẩm và huy động vốn trong dự án bất động sản Liên quan đến BÁN SẢN PHẨM hay HUY ĐỘNG VỐN của Chủ Dự Án bất động sản, luật và nghị định hướng dẫn luật kinh doanh bất động sản hướng dẫn như sau 1. Điều 9, Nghị định 71/2010/NĐ-CP quy định việc huy động vốn như sau “Điều 9. Huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở 1. Trường hợp chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới chủ đầu tư cấp I có nhu cầu huy động vốn để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong khu nhà ở, khu đô thị đó thì chỉ được huy động vốn theo các hình thức sau đây a Ký hợp đồng vay vốn của các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư hoặc phát hành trái phiếu theo quy định của pháp luật để huy động số vốn còn thiếu cho đầu tư xây dựng nhà ở; bên cho vay vốn hoặc bên mua trái phiếu không được quyền ưu tiên mua hoặc ưu tiên đăng ký mua nhà ở; b Ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư cấp II nhằm mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II; c Ký hợp đồng, văn bản góp vốn hoặc hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư với tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng nhà ở và bên tham gia góp vốn hoặc bên tham gia hợp tác đầu tư chỉ được phân chia lợi nhuận bằng tiền hoặc cổ phiếu hoặc được phân chia sản phẩm là nhà ở trên cơ sở tỷ lệ vốn góp theo thỏa thuận; trong trường hợp các bên thỏa thuận phân chia sản phẩm là nhà ở thì chủ đầu tư chỉ được phân chia cho các đối tượng thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở và phải tuân thủ quy định về số lượng nhà ở được phân chia nêu tại điểm d khoản 3 Điều này; d Ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản để đầu tư xây dựng nhà ở và bên tham gia hợp tác kinh doanh chỉ được phân chia lợi nhuận bằng tiền hoặc cổ phiếu hoặc được phân chia sản phẩm là nhà ở theo thỏa thuận; trong trường hợp các bên thỏa thuận phân chia sản phẩm là nhà ở thì phải tuân thủ quy định về số lượng nhà ở được phân chia nêu tại điểm d khoản 3 Điều này; đ Huy động vốn từ tiền mua nhà ứng trước của các đối tượng được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở thông qua hình thức ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. 2. Trường hợp chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở độc lập kể cả chủ đầu tư cấp II trong dự án phát triển khu nhà ở, khu đô thị mới, công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp có nhu cầu huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở thì chỉ được huy động vốn theo các hình thức quy định tại các điểm a, c, d và điểm đ khoản 1 Điều này. 3. Các chủ đầu tư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này khi thực hiện huy động vốn để xây dựng nhà ở phải tuân thủ các điều kiện sau đây a Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư với chủ đầu tư cấp II sau khi đã giải phóng mặt bằng của dự án và đã thực hiện khởi công xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án. Sau khi đã có các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng với nội dung và tiến độ của dự án thì chủ đầu tư cấp I được ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư cấp II. Trong trường hợp chủ đầu tư cấp II có nhu cầu huy động vốn để xây dựng nhà ở trên diện tích đất nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư cấp I thì chỉ được ký hợp đồng huy động vốn sau khi đã có hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ký với chủ đầu tư cấp I, có thỏa thuận trong hợp đồng về việc chủ đầu tư cấp II được huy động vốn để xây dựng nhà ở và đã có đủ các điều kiện để huy động vốn theo quy định tại khoản này; trường hợp chưa chuyển quyền sử dụng đất từ chủ đầu tư cấp I sang chủ đầu tư cấp II theo quy định của pháp luật về đất đai thì việc huy động vốn phải được chủ đầu tư cấp I đồng ý bằng văn bản; b Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng, văn bản góp vốn hoặc hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư sau khi đã có dự án phát triển nhà ở được phê duyệt, đã thực hiện khởi công xây dựng công trình nhà ở và đã thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở theo quy định tại điểm e khoản này; c Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng hợp tác kinh doanh sau khi đã có dự án nhà ở được phê duyệt, đã thực hiện giải phóng mặt bằng, có biên bản bàn giao mốc giới của dự án và đã thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở theo quy định tại điểm e khoản này. Trường hợp bên tham gia hợp tác kinh doanh được phân chia sản phẩm là nhà ở mà có nhu cầu bán, cho thuê nhà ở đó thì không được trực tiếp ký hợp đồng mua bán, cho thuê mà do chủ đầu tư bên có quyền sử dụng đất trực tiếp ký hợp đồng với người mua, người thuê sau khi có đủ điều kiện quy định tại khoản này; trong trường hợp bên tham gia hợp tác kinh doanh đã nhận bàn giao nhà ở và đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở được phân chia thì được trực tiếp ký hợp đồng mua bán, cho thuê nhà ở đó theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này; d Đối với trường hợp huy động vốn theo hình thức quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này mà trong hợp đồng có thỏa thuận phân chia sản phẩm là nhà ở thì chủ đầu tư chỉ được phân chia tối đa cho các hình thức huy động vốn không quá 20% số lượng nhà ở trong mỗi dự án tính trên tổng số lượng nhà ở thương mại của dự án cấp I hoặc dự án phát triển nhà ở độc lập không phải là dự án cấp II không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản, nhưng phải thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở để xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Nghị định này; số lượng nhà ở còn lại trong mỗi dự án này chủ đầu tư phải thực hiện bán, cho thuê theo đúng quy định tại điểm đ và điểm e khoản này; đ Đối với trường hợp huy động vốn theo hình thức quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng mua bán nhà ở sau khi đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng của nhà ở, đã hoàn thành thủ tục mua bán qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và đã thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở theo quy định tại điểm e khoản này. Việc xây dựng xong phần móng của nhà ở kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp quy định tại điểm này được xác định là giai đoạn đã thi công xong phần đài giằng móng bao gồm cả phần xử lý nền nếu có hoặc tới độ cao mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình nhà ở đó và được nghiệm thu kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng; e Đối với trường hợp huy động vốn theo hình thức quy định tại các điểm b, c và điểm đ khoản 1 Điều này thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án phát triển nhà ở biết trước ít nhất 15 ngày, tính đến ngày ký hợp đồng huy động vốn. Trong văn bản thông báo phải nêu rõ hình thức huy động vốn, số vốn cần huy động; trường hợp huy động vốn theo hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì phải nêu rõ diện tích đất sẽ chuyển nhượng, tên chủ đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trường hợp huy động vốn theo hình thức quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì phải nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn, hợp tác đầu tư, nếu có thỏa thuận phân chia sản phẩm là nhà ở thì phải nêu rõ số lượng, loại nhà ở sẽ phân chia, tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân được phân chia nhà ở; trường hợp huy động vốn theo hình thức quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này thì phải nêu rõ số lượng, loại nhà ở nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư và địa chỉ của nhà ở sẽ bán. Chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng huy động vốn hoặc hợp đồng mua bán nhà ở khi đã có đủ các điều kiện quy định tại Điều này. 4. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở phải sử dụng vốn đã huy động vào đúng mục đích xây dựng dự án phát triển nhà ở đó, không được dùng số vốn đã huy động vào mục đích khác hoặc sử dụng cho các dự án phát triển nhà ở khác. Những trường hợp huy động vốn không đúng các hình thức và không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều này thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý và bên huy động vốn bị xử lý theo quy định hiện hành. Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể việc huy động vốn quy định tại Điều này.” Điều 4, Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định “Điều 4. Mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo hình thức ứng tiền trước Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản và khách hàng được thỏa thuận trong hợp đồng về việc mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo hình thức ứng tiền trước phải bảo đảm các nguyên tắc và yêu cầu sau đây 1. Việc ứng tiền trước phải được thực hiện nhiều lần, lần đầu chỉ được huy động khi chủ đầu tư đã bắt đầu triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo tiến độ và nội dung của dự án đã được phê duyệt. Các lần huy động tiền ứng trước tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng nhà, công trình đó; Đối với dự án khu nhà ở thì ngoài việc phải thực hiện theo quy định nêu trên còn phải thực hiện theo các quy định của pháp luật về nhà ở; 2. Chủ đầu tư phải sử dụng đúng mục đích tiền ứng trước của khách hàng để đầu tư tạo lập bất động sản; 3. Khách hàng ứng tiền trước được hưởng giá mua, giá chuyển nhượng bất động sản tại thời điểm ký hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; 4. Trường hợp chủ đầu tư giao bất động sản chậm tiến độ ghi trong hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm với khách hàng theo hợp đồng và phải trả cho khách hàng một khoản tiền lãi của phần tiền ứng trước tính theo lãi suất vay ngân hàng thương mại tại thời điểm giao bất động sản tương ứng với thời gian chậm tiến độ; Trường hợp chủ đầu tư giao nhà, công trình xây dựng không đúng chất lượng, thời hạn và các cam kết trong hợp đồng thì chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm với khách hàng; khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường thiệt hại do lỗi của chủ đầu tư gây ra, nếu chủ đầu tư không thực hiện thì khách hàng có quyền đơn phương chấm dứt hoặc huỷ bỏ hợp đồng và chủ đầu tư phải hoàn trả toàn bộ số tiền khách hàng đã ứng trước và một khoản tiền lãi của phần tiền ứng trước theo lãi suất vay ngân hàng thương mại; 5. Trường hợp khách hàng không thực hiện đúng cam kết về việc ứng tiền trước trong hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư theo hợp đồng và phải trả cho chủ đầu tư một khoản tiền lãi của số tiền chậm trả tính theo lãi suất vay ngân hàng thương mại tại thời điểm trả tiền tương ứng với thời gian chậm trả. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu khách hàng thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của khách hàng gây ra, nếu khách hàng không thực hiện thì chủ đầu tư có quyền đơn phương chấm dứt hoặc huỷ bỏ hợp đồng, khách hàng chịu phạt theo hợp đồng và chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra; 6. Việc chọn lãi suất vay ngân hàng thương mại quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này phải được thỏa thuận trong hợp đồng.” >> Tư vấn luật bất động sản cho doanh nghiệp
nghị định 71 bất động sản