Thông tư 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31/03/2014 quy định mới nhất về hoá đơn chứng từ có hiệu lực từ ngày 01/06/2014 thay thế thông tư 64/2013/TT-BTC. (Mẫu số 3.14 Phụ lục 3 kèm theo thông tư này) và được cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận đủ điều kiện. 2 Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức: 08/2004/TTLT-BNV-BTC: 05/01/2005: 3 Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT: 05/01 BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 30 /2019/TT-BCT Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2019 THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện - Thông tư số 33/2010/TT-BCA Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội 5 Kinh doanh sản xuất pháo hoa Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP; - Thông tư số 33/2010/TT-BCA Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực; 1: Thông tư 45/2011/TT-BYT: 21/12/2011: Sửa đổi 06 văn bản về quản lý thuốc chữa bệnh Giày chạy bộ nam Jogarbola Raki 21125. Một đôi giày thiết kế đơn giản nhưng không bao giờ lỗi mốt - nếu bạn theo đuổi phong cách smart-casual (tiện lợi, giản đơn và nhã nhặn), giày thời trang Jogarbola Raki 21125 là mảnh ghép hoàn hảo. 1. Thông tin chi tiết. Jogarbola Raki 21125 không jgLitb4. Ngày 20 tháng 04 năm 2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 39/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015. Để hiểu rõ hơn về Thông tư này, mời bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau của ACC Phụ lục I. Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTCTHÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 38/2015/TT-BTC NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨUĐiều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính …47. Bổ sung Điều 69a như sau56. Bổ sung điểm c, điểm d57. Bổ sung điểm cĐiều 133. Tiền chậm nộp Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 20 Thông tư 06/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/03/2021Điều 2. Các nội dung bãi bỏĐiều 3. Điều khoản chuyển tiếpĐiều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiệnĐiều 5. Hiệu lực thi hànhFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢNMột số nội dung File này bị bãi bỏ bởi Điểm e Khoản 2 Điều 20 Thông tư 06/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/03/20212. Thông tư số 39/2018/TT-BTCPHỤ LỤC IBan hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chínhThay thế Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sauPhụ lục IICHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨUBan hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Danh sách các chứng từ khai báoMẫu sốTên chứng từ01Tờ khai hàng hóa nhập khẩu02Tờ khai hàng hóa xuất khẩu03Các chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hải quan04Tờ khai bổ sung sau thông quan AMA/AMC05Thông tin khai bổ sung về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu06Thông tin đề nghị hủy tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu07Tờ khai vận chuyển độc lập08Bản kê hàng hóa quá cảnh/trung chuyển09Bản kê chi tiết hàng hóa quá cảnh/trung chuyển10Bản kê danh sách container/kiện/gói11Bản kê vận tải đơn12Thông báo tách vận đơn đối với hàng hóa nhập khẩu13Thông báo thông tin hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp không có vận đơn14Thông báo thông tin hàng hóa dự kiến xuất khẩu15Thông báo đóng ghép chung container chung phương tiện chứa hàng của hàng hóa thuộc nhiều tờ khai xuất khẩu16Thông tin đề nghị lấy mẫu phục vụ việc khai hải quan17Thông báo lấy mẫu phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành18Đề nghị đưa hàng về bảo quản19Thông báo hàng hóa đưa về bảo quản đã đến đích20Thông báo cơ sở sản xuất21Hợp đồng gia công22Phụ lục hợp đồng23Hợp đồng gia công lại24Phụ lục hợp đồng gia công lại25Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư gia công/SXXK26Báo cáo quyết toán nhập- xuất- tồn kho sản phẩm xuất khẩu27Định mức thực tế sản phẩm sản phẩm xuất khẩu28Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư xuất khẩu đặt gia công ở nước ngoài29Báo cáo quyết toán nhập-xuất-tồn kho sản phẩm gia công nhập khẩu đặt gia công ở nước ngoài30Thông tin quản lý nhập-xuất-tồn kho nguyên liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu của hàng hóa gia công, SXXK, DNCX31Thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và chứng từ kèm theoSTTChỉ tiêu thông tinMô tả, ghi chúBảng mãMẫu số 01Tờ khai điện tử nhập khẩuKhi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. AThông tin tờ khaiKhông phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ ý cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. tờ khai đầu tiênÔ 1 Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau1 Đối với tờ khai đầu tiên nhập vào chữ “F”;2 Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiênÔ 2 Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô 3 Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. tờ khai TN- TX tương ứngChỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau1 Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.2 Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.3 Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một.4 Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam. loại hìnhNgười nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải khảo bảng mã loại hình trên website phân loại hàng hóaNếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau“A” Hàng quà biếu, quà tặng“B” Hàng an ninh, quốc phòng“C” Hàng cứu trợ khẩn cấp“D” Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh“E” Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trợ không hoàn lại“F” Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh“G” Hàng tài sản di chuyển“H” Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh“I” Hàng ngoại giao“J” Hàng khác theo quy định của Chính phủ“K” Hàng bảo quản đặc biệtLưu ý Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. hiệu phương thức vận chuyểnCăn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau“1” Đường không“2” Đường biển container“3” Đường biển hàng rời, lỏng…“4” Đường bộ xe tải“5” Đường sắt“6” Đường sông“9” KhácLưu ý– Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung container chọn mã “3”.– Các trường hợp sử dụng mã “9”1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”. Ví dụ vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,…2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan.– Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”. loại cá nhân/tổ chứcTùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sauMã “1” Cá nhân gửi cá nhânMã “2” Tổ chức/công ty gửi cá nhânMã “3” Cá nhân gửi tổ chức/công tyMã “4” Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công tyMã “5” Khác quan Hải quan1 Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. 2 Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan bộ phận xử lý tờ khai1 Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.2 Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS.3 Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan hạn tái xuất khẩuTrường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. khai báo dự kiếnNhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. người nhập khẩuNhập mã số thuế của người nhập ý– Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu.– Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. người nhập khẩuNhập tên của người nhập ý– Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan– Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. bưu chínhNhập mã bưu chính của người nhập khẩu nếu có. chỉ người nhập khẩu1 Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.2 Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.3 Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. điện thoại người nhập khẩu1 Nhập số điện thoại của người nhập khẩu không sử dụng dấu gạch ngang. Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.2 Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác.3 Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. người ủy thác nhập khẩuNhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu. người ủy thác nhập khẩuNhập tên người ủy thác nhập khẩu. người xuất khẩuNhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan nếu có. người xuất khẩu1 Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan nếu chưa đăng kí vào hệ thống.2 Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ý– Nhập tên người xuất khẩu người bán theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba;– Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công kể cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy thác xuất khẩu;– Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam nhập khẩu tại chỗ thì tên người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam tại ô tên người ủy thác xuất khẩu;– Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập tên người bán hàng ở nước ngoài giống tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai nhập khẩu gửi kho ngoại quan;– Chấp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu. bưu chính người xuất khẩuNhập mã bưu chính của người xuất khẩu nếu có chỉÔ 1 Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính 2 Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện 3 Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không 4 Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. nướcMã nước bao gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan Cụ thể như sau1 Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu.2 Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thì nước gửi hàng là nước cuối cùng trước khi hàng đến Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được cơ quan hải quan tại nước đó thông quan.3 Trong trường hợp không xác định được mã nước nêu trên thì nhập mã nước của người xuất người ủy thác xuất khẩuNhập tên người ủy thác xuất khẩu nếu có.Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam. đại lý hải quan1 Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.2 Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. vận đơn Số B/L, số AWB Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt nếu có số B/L, AWB, vận đơn đương sắt.Lưu ý– Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu.– Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến.– Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.2 Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này.3 Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này. lượngÔ 1 Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…Lưu ý– Không nhập phần thập phân;– Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính kiện, thùng,….Ô 2 Nhập mã đơn vị tínhVí dụ CS thùng, BX hộp,….Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan trọng lượng hàng GrossÔ 1 Nhập tổng trọng lượng hàng căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyểnLưu ý– Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1” có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.– Đối với các phương thức vận chuyển khác có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.– Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” pound, hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM kilogram.– Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.Ô 2 Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECEVí dụKGM kilogramTNE tấnLBR poundTham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.– Trường hợp nhập là “LBR” pound, xuất ra địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiếnNhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu.Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan dụ 1 Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I mã Chi cục Hải quan là 03 CC, hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng theo thông báo hàng đến thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng 03CCS03.Ví dụ 2 Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Thăng Long mã Chi cục Hải quan là 01NV, hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn theo thông báo hàng đến thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh 15E4G02. hiệu và số hiệuNhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa thể hiện trên kiện, thùng,…. tiện vận chuyểnÔ 1 Nhập hô hiệu call sign trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.Ô 2 Nhập tên phương tiện vận chuyển căn cứ vào chứng từ vận tải B/L, AWB,…1 Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông.2 Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.3 Trường hợp vận chuyển hàng không nhập mã hãng hàng không 02 kí tự, số chuyến bay 04 kí tự, gạch chéo 01 kí tự, ngày/tháng ngày 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh.Ví dụ AB0001/01JAN4 Trường hợp vận chuyển đường bộ nhập số xe tải.5 Trường hợp vận chuyển đường sắt nhập số tàu.6 Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. hàng đếnNhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến Arrival notice của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. điểm dỡ hàngÔ 1 Nhập mã địa điểm dỡ hàng1 Nhập mã cảng dỡ hàng đường không, đường biển theo vận đơn B/L, AWB,…;2 Nhập mã ga đường sắt;3 Nhập mã cửa khẩu đường bộ, đường sông;4 Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ – Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan 2 Nhập tên địa điểm dỡ hàng hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ ý– Trường hợp nhập khẩu tại chỗ nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu.– Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại điểm xếp hàngÔ 1 Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. Tham khảo các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan ý– Trường hợp không có mã trong các bảng mã nêu trên nhập “Mã nước 02 kí tự + “ZZZ”.– Trường hợp nhập khẩu tại chỗ nhập “VNZZZ”. Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa nhập “ZZZZZ”.Ô 2 Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tảiLưu ý– Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động.– Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu.– Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan nhập tên khu phi thuế quan.– Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa nhập tên kho ngoại lượng containerNhập số lượng container1 Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó.2 Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập.3 Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container số hiệu, ký hiệu, số seal.Lưu ý danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan. kết quả kiểm tra nội dungTrường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau“A” không có bất thường“B” có bất thường“C” cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quanLưu ý nhập mã “C” khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng. văn bản pháp quy khácNhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng…Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan ý– Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.– Có thể nhập được tối đa 05 mã tương ứng với 05 ô nhưng không được trùng phép nhập khẩuNhập trong các trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu để phục vụ đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia 1 Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu.tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan 2 Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ nếu có hoặc số tiếp nhận hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công.nhập tối đa 05 loại giấy phép loại hình thức hóa đơnNhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây“A” hóa đơn thương mại“B” chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại“D” hóa đơn điện tử trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCSLưu ý Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B” tiếp nhận hóa đơn điện tử1 Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là “D” thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử.2 Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là “D” thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. hóa đơnNhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL. Phụ lục V ban hành kèm Thông tư hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa. phát hànhNhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Ngày/tháng/năm.Lưu ý Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA. thức thanh toánNhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau“BIENMAU” Biên mậu“DA” Nhờ thu chấp nhận chứng từ“CAD” Trả tiền lấy chứng từ“CANTRU” Cấn trừ, bù trừ“CASH” Tiền mặt“CHEQUE” Séc“DP” Nhờ thu kèm chứng từ“GV” Góp vốn“H-D-H” Hàng đổi hàng“H-T-N” Hàng trả nợ“HPH” Hối phiếu“KHONGTT” Không thanh toán“LC” Tín dụng thư“LDDT” Liên doanh đầu tư“OA” Mở tài khoản thanh toán“TTR” Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện.“KC” Khác bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TTLưu ý– Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”;– Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai “Khong TT”. trị giá hóa đơnÔ 1 Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn“A” Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền“B” Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền FOC/hàng khuyến mại“C” Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền“D” Các trường hợp khác bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mạiÔ 2 Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms1 CIF2 CIP3 FOB4 FCA5 FAS6 EXW7 C&F CNF8 CFR9 CPT10 DDP11 DAP12 DAT13 C&I14 DAF15 DDU16 DES17 DEQTrường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp với điều kiện giao hàng trên hợp đồng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là 3 Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODEtham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan 4 Tổng trị giá hóa đơn1 Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.2 Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS.3 Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR, DDU, DDP, DAP, DAF.. nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyển, phí đóng gói… ; phần chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói…, nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói…theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau– Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh– Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB.– Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”;– Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác nếu có vào ô các khoản điều chỉnh;– Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”;– Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh– Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh4 Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, F thì– Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CIF;– Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm 1.5 Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau– Đối với hàng trả tiền nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế;– Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại.+ Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “đơn giá hóa đơn” để trống;+ Ô “trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt hàng.6 Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại– Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm nếu có của lô hàng;– Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn” để trống;– Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt ý đối với trường hợp 5 và 6 Ô “Mã biểu thuế nhập khẩu” chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn, B30, đồng thời nhập 0% tại ô “Thuế suất” và nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế tương ứng.7 Có thể nhập đến 04 chữ số thập phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập ý– Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy.– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí phân loại khai trị giáNhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau“1” Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt“2” Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự“3” Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ“4” Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán“6” Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch“7” Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch“8” Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng“9” Xác định trị giá theo phương pháp suy luận“T” Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệtChú ý– Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã phương pháp áp dụng nhiều nhất.– Các mã “0”, “5”, “Z” là các mã liên quan đến tờ khai trị giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng dẫn cụ thể.– Chỉ khai mã “6”, “7” trong trường hợp lô hàng đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.– Sử dụng mã “T” đối với các trường hợp quy định tại Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài. tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợpÔ 1 Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mớiÔ 2 Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mớiÔ 3 Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới vận chuyểnÔ 1 Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau“A” Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.“B” Khai trong trường hợp– Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng khuyến mại;– Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền ô 3 để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại.“C” Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.“D” Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá để phân bổ các khoản điều chỉnh/ tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thống VNACCS.“E” Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải ví dụ CIF, C&F, CIP nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng….“F” Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô 2 Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận 3 Nhập số tiền phí vận chuyển1 Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.2 Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.3 Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này tương ứng với mã “E” tại ô 2.Lưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. bảo hiểmÔ 1 Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau“Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau“A” Bảo hiểm riêng“D” Không bảo hiểmNếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thí không thể nhập ý Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng 2 Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng mã “A”.Ô 3 Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”1 Trường hợp mã đồng tiền khác “VND”, có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân.2 Trường hợp mã đồng tiền là “VND”, không thể nhập số có dấu phẩy thập 4 Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mớiLưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. tên khoản điều chỉnhÔ 1 Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau“A” Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới AD.“B” Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu AD.“C” Chi phí đóng gói hàng hóa AD.“D” Khoản trợ giúp AD.“E” Phí bản quyền, phí giấy phép AD.“P” Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu AD.“Q” Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc AD.“K” khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán AD“M” khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ AD.“U” Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự SB.“V” Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên SB.“H” Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên SB.“T” Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu SB.“G” Khoản giảm giá SB.S Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu SB“L” Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu SB.“N” KhácLưu ý– Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã “G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 2 Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau“AD” cộng thêm số tiền điều chỉnh.“SB” Trừ đi số tiền điều chỉnh.“IP” Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn.“DP” Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng 3 Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều 4 Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.1 Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”.2 Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu 5 Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh.1 Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai.2 Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.3 Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy.4 Giá trị cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh” ≤ cột “Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế”.Lưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. tiết khai trị giá1 Nhập ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY&.2 Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị dụ khoản phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn thì tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi “phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn” vào ô này.3 Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá.4 Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và các ô có liên quan.5 Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng.6 Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính.7 Khai báo khoản giảm giá nếu có nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ.8 Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa nếu có.9 Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung số thứ tự hàng hóa, số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục Hải quan đã thực hiện tham vấn. hệ số phân bổ trị giá tính thuế1 Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.2 Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.3 Trường hợp một hóa đơn – nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này.4 Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai.5 Giá trị cột “Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế” ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”.Lưu ý– Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. nộp thuếNhập một trong các mã sau“1” người nộp thuế là người nhập khẩu“2” người nộp thuế là đại lý hải quan lý do đề nghị BP– Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau“A” chờ xác định mã số hàng hóa“B” chờ xác định trị giá tính thuế“C” trường hợp khác– Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá” ngân hàng trả thuế thayNhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau1 Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.2 Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. phát hành hạn mứcNhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. hiệu chứng từ hạn mứcNhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp tối đa 10 kí tự. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. chứng từ hạn mứcNhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp tối đa 10 kí tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”. xác định thời hạn nộp thuếNhập một trong các mã tương ứng như sau“A” trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.“B” trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.“C” trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.“D” trong trường hợp nộp thuế ý Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. ngân hàng bảo lãnhNhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau1 Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan.2 Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.3 Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký.4 Nếu không thuộc trường hợp 1, mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này.5 Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng.6 Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.7 Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.8 Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã phát hành bảo lãnhNhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh bao gồm 04 ký tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. hiệu chứng từ bảo lãnhNhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh tối đa 10 kí tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. chứng từ bảo lãnhNhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh tối đa 10 kí tự.Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”. đính kèm khai báo điện tửÔ 1 Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS.Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website Hải quan 2 Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ được phép nhập kho đầu tiênNhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đầu tiênTrường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC. khởi hành vận chuyểnNhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp. tin trung chuyểnÔ 1 Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế.Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan 2 Nhập ngày đến địa điểm trung 3 Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung điểm đích cho vận chuyển bảo thuế khai báo gộpÔ 1 Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp.Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan 2 Nhập ngày dự kiến đến địa điểm ghi chú1 Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức &số tờ khai nhập khẩu 11 ký tự đầu.VD &100005678972 Trường hợp lô hàng có C/O để hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp.3 Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế.4 Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.5 Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này.6 Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai cụ thể “Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại quan số….ngày….”.Lưu ý– Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép 100 ký tự thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.– Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp.– Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;” quản lý của nội bộ doanh nghiệp– Trường hợp nhập khẩu tại chỗ khai &NKTC&số tờ khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng 11 ký tự đầu;Ví dụ &NKTC&30001234567– Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công Khai &GCPTQ;– Đối với hàng hóa nhập khẩu khác+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi &1;+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi &2;+ Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác kệ, giá, thùng, lọ… ghi &3;+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi &4;+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này &5;+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại&6;+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi &7;+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi &8;+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế&9. loại chỉ thị của Hải quanPhần dành cho công chức hải quanNhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan“A” Hướng dẫn sửa đổi“B” Thay đổi khai báo nhập khẩu dành cho công chức hải quanNhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. dành cho công chức hải quanNhập trích yếu nội dung thông báo. dungPhần dành cho công chức hải quanNhập nội dung thông báo của công chức hải quan. BThông tin khai báo chi tiết hàng số hàng hóa1 Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.2 Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. quản lý riêngNhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. suấtHệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi E1004, E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu” nhập mã B30. thuế tuyệt đốiÔ 1 Nhập mức thuế tuyệt đốiHệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới 2 Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối1 Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành.2 Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tham khảo “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan 3 Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan tả hàng hóa1 Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên giống cây trồng ý– Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.– Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công đặt gia công ở nước ngoài khai Mã sản phẩm&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.– Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ linh kiện ô tô các loại, vải các loại,….– Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm 1 cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị… đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là tổ hợp, dây chuyền hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS.2 Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô tả hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này.3 Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. nước xuất xứNhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo sản xuất theo bảng mã UN/LOCODE căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. Biểu thuế nhập khẩuNhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau“B01” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thuế suất MFN“B02” Chương 98 1 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi“B03” Biểu thuế nhập khẩu thông thường bằng 150% thuế suất MFN“B04” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ATIGA“B05” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Trung Quốc ACFTA“B06” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc“B07” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN – Úc – Niu Di lân“B08” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Ấn Độ“B09” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản“B10” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản“B11” Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lào“B12” Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia“B13” Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê“B14” Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch“B15” Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối“B16” Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp“B17” Chương 98 2 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi“B30” Đối tượng không chịu thuế nhập khẩuLưu ý– Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương 98 – B02 và B17” trên website Hải quan để nhập mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98.– Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thế, không được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế nhập khẩu nêu ngoài hạn ngạchTrường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này. áp dụng mức thuế tuyệt đốiTrường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan lượng 1Ô 1 Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao ý1 Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.2 Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.3 Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau “mô tả hàng hóa & số lượng” không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”.Ô 2 Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website ý Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website lượng 2Ô 1 Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt thể nhập đến 02 số sau dấu thập 2 Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website giá hóa đơn1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.– Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương.Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá phí gia công sản phẩm và các chi phí khác nếu có.– Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài Lưu ý– Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.– Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy.– Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. giá hóa đơnÔ 1 Nhập đơn giá hóa 2 Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa 3 Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa ý– Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1;– Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”.– Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này.– Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở nước ngoài khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương hợp không xác định được đơn giá theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá phí gia công một sản phẩm và các chi phí khác nếu có của một đơn vị sản phẩm.– Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài giá tính thuế1 Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền mã tương ứng là “6”, “7”;2 Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sauÔ 1 Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải 2 Nhập trị giá hải quan của dòng hàng– Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.– Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân.3 Các trường hợp bắt buộc nhập– Tại ô “Mã phân loại khai trị giá” điền một trong các mã “1”, “2”, “3”, “4”, “8”, “9”, “T”;– Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá.4 Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công.5 Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan của mục khai khoản điều chỉnhNhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứngNhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ý– Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. danh mục miễn thuế nhập khẩuNhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được thông báo trên hệ thống ý1 Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng nếu có.2 Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan.3 Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô “Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu”.4 Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh mục miễn thuế.5 Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩuNhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được thông báo trên Danh mục miễn ý Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS. miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩuNhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu.Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan ý1 Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.2 Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.3 Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. tiền giảm thuế nhập khẩuNhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khácNhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,…, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế ý1 Phải nhập theo thứ tự thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này.Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức miễn/giảm/không chịu thuế và thu khácNhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng.Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan tiền giảm thuế và thu khácNhập số tiền giảm thuế và thu khác. Bạn đọc có thể xem và tải bản đầy đủ của Phụ lục I. Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC tại đây PHỤ LỤC THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC3. Một số lưu ýThông tư số 39/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/06/ tư số 39/2018/TT-BTC hiện nay vẫn còn hiệu tư số 39/2018/TT-BTC đã bị bãi bỏ một số quy định bởi Thông tư 06/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 08/03/ đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Phụ lục I. Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web https để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Nội dung hợp nhất Thông tư 38/2015/TT-BTC với 39/2018/TT-BTC Sau đây là một số lưu ý khi sử dụng nội dung hợp nhất này 1. Nội dung có chữ màu đỏ là được sửa đổi, bổ sung; nội dung có chữ màu xanh là được bổ sung; nội dung bị gạch ngang là bị bãi bỏ bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC. Ảnh chụp một phần của nội dung hợp nhất 2. Phụ lục II, Phụ lục V, Phụ lục VI Thông tư 38/2015/TT- BTC được thay thế bằng Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư tại Thông tư 39/2018/TT-BTC. Bổ sung Phụ lục IIa và Phụ lục X Thông tư 38/2015/TT-BTC bằng Phụ lục IV, Phụ lục V tại Thông tư 39/2018/TT-BTC. 3. Điều khoản chuyển tiếp - Trong trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố hoặc chưa có chức năng đáp ứng yêu cầu truyền nhận thông tin điện tử theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, người khai hải quan và cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục có liên quan trên hồ sơ giấy. - Đối với các quy định liên quan đến hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu và DNCX + Đối với các hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đang thực hiện trước thời điểm Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực, tổ chức cá nhân thông báo thông tin về hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đối với những tờ khai hải quan phát sinh sau khi Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực theo quy định tại Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC; + Đối với nguyên liệu, vật tư đã nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, các hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công đang thực hiện trước thời điểm Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực nhưng kỳ báo cáo quyết toán sau khi Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực hoặc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sau khi Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực, tổ chức cá nhân thực hiện báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC. - Nội dung quy định tại điểm khoản 2 Điều 33 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 30 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC. - Các nội dung quy định tại các Điều 103, 104, 105, 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC nếu đã được quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP hoặc trái với quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Thanh Hữu BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 39/2021/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 50/2015/TT-BGTVT NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 11/2010/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 1. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 11, khoản 1 Điều 11 như sau “Điều 11. Quản lý, sử dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư và đường chuyên dùng 1. Đối với việc xây dựng công trình thiết yếu liên quan đến công trình đường bộ được đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư, khi cơ quan đường bộ có thẩm quyền thực hiện chấp thuận xây dựng, ngoài việc thực hiện các quy định của Thông tư này còn phải lấy ý kiến bằng văn bản của nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án đối tác công tư trong trường hợp có đào, khoan, xẻ đường; ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, an toàn cháy nổ và an toàn trong vận hành khai thác công trình đường bộ.”. 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau “Điều 13. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải 1. Bộ Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của đường bộ cao tốc, trừ công trình điện lực có điện áp từ 35 kV trở xuống. 2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý đối với các trường hợp sau a Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ liên quan đến phạm vi quản lý từ hai đơn vị cấp Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải trở lên, trừ công trình điện lực có điện áp từ 35 kV trở xuống; b Xây dựng công trình thiết yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo đề nghị của cơ quan quân sự, cơ quan công an; Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm đường bộ từ cấp II trở lên theo quy định về phân cấp công trình xây dựng, cầu yếu, cầu quá thời hạn khai thác gây ảnh hưởng đến an toàn công trình cầu; Công trình thiết yếu có đường kính lớn hơn 300 mm; Công trình điện lực có điện áp từ 110 kV trở lên trừ đường dây tải điện giao cắt phía trên quốc lộ có cột nằm ngoài phạm vi hành lang an toàn của quốc lộ. 3. Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tuyến đường bộ được giao quản lý, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. 4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu bao gồm a Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; b Hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu; c Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa; d Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế; đ Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, hồ sơ đề nghị bao gồm đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này. 5. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này. 6. Thời hạn giải quyết a Đối với hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu thời hạn giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; b Trường hợp chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu, thời hạn giải quyết theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 14 Thông tư này. 7. Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu mà chủ công trình thiết yếu chưa triển khai thi công hoặc chưa hoàn thành thủ tục cấp phép thi công thì phải thực hiện gia hạn văn bản chấp thuận. Thủ tục gia hạn quy định như sau a Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; b Thời gian giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn; c Thời gian gia hạn chỉ thực hiện việc gia hạn 01 lần với thời gian không quá 12 tháng; d Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.”. 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau “Điều 20. Đấu nối vào quốc lộ 1. Nguyên tắc đấu nối vào quốc lộ a Việc đấu nối vào quốc lộ phải phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b Không đấu nối vào đường cao tốc, đường dẫn thuộc phạm vi nút giao của đường cao tốc, đường cao tốc đã được xây dựng phân kỳ đầu tư; c Không đấu nối vào tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã được quy hoạch là đường cao tốc trừ trường hợp đặc biệt gồm Dự án nhóm A quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công, dự án quan trọng quốc gia; các trường hợp này sẽ được kết nối vào đường gom, đường bên khi tuyến, đoạn tuyến quốc lộ được xây dựng, hoàn thiện theo tiêu chuẩn đường cao tốc; d Không đấu nối trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của cầu, hầm đường bộ, cầu phao đường bộ, bến phà đường bộ; đ Không đấu nối, sử dụng chung nút giao đường sắt với quốc lộ. 2. Yêu cầu đấu nối vào quốc lộ a Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này; b Có đủ quỹ đất để thiết kế, xây dựng làn chuyển tốc, làn dừng xe chờ rẽ trái và các yêu cầu kỹ thuật khác của nút giao theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô hiện hành; c Không đấu nối vào bụng đường cong nằm có bán kính đường cong nhỏ hơn bán kính đường cong tối thiểu thông thường theo cấp đường quy hoạch; lưng đường cong có bố trí siêu cao; trong đoạn đường dốc có độ dốc dọc lớn hơn độ dốc dọc lớn nhất theo cấp đường đang khai thác; trong khu vực địa hình không bảo đảm tầm nhìn lái xe. 3. Thiết kế nút giao đấu nối vào quốc lộ phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô, đảm bảo an toàn giao thông và khả năng thông hành của quốc lộ. 4. Tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao sử dụng điểm đấu nối vào quốc lộ phải lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền xem xét, chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp phép thi công theo quy định tại Điều 26, Điều 27 của Thông tư này. 5. Trường hợp sử dụng chung điểm đấu nối, chỉ áp dụng cho một công trình, dự án cùng phía tiếp giáp trực tiếp với đường nhánh của nút giao điểm đấu nối hiện hữu, không làm phát sinh điểm đấu nối mới. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng chung điểm đấu nối hiện hữu vào quốc lộ. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung điểm đấu nối phải thực hiện cải tạo nút giao sau khi được cơ quan đường bộ có thẩm quyền chấp thuận thiết kế kỹ thuật và cấp phép thi công theo quy định. 6. Đối với điểm đấu nối vào quốc lộ của dự án, công trình do Bộ Giao vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam là người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư, thực hiện theo thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không phải thực hiện thủ tục đấu nối vào quốc lộ.”. 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau “Điều 21. Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào quốc lộ 1. Đối với đoạn tuyến quốc lộ nằm trong phạm vi địa giới hành chính của nội thành, nội thị phường, thị trấn, khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối không nhỏ hơn trị số tối thiểu giữa hai đường theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng. Trường hợp hình thành, mở rộng địa giới hành chính của nội thành, nội thị phường, thị trấn, khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Đối với đoạn tuyến quốc lộ nằm ngoài khu vực nội thành, nội thị, khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối như sau a Đối với các tuyến quốc lộ không có dải phân cách giữa, khoảng cách giữa các điểm đấu nối liền kề cùng phía dọc theo một bên tuyến được xác định theo cấp quy hoạch của đoạn tuyến quốc lộ, cụ thể như sau đối với đường cấp III không nhỏ hơn mét, đối với đường cấp IV trở xuống không nhỏ hơn mét”. b Đối với các tuyến quốc lộ có dải phân cách giữa, có đủ quỹ đất để xây dựng làn chuyển tốc phương tiện qua nút giao chỉ rẽ phải, khoảng cách giữa các điểm đấu nối liền kề cùng phía dọc theo một bên tuyến được xác định theo cấp quy hoạch của đoạn tuyến dọc quốc lộ, cụ thể như sau đối với tuyến đường cấp I, cấp II không nhỏ hơn mét; đường cấp III trở xuống không nhỏ hơn mét. 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau “Điều 22. Xác định điểm đấu nối vào quốc lộ 1. Việc xác định các điểm đấu nối bao gồm Xác định vị trí, hình thức giao cắt giữa quốc lộ với các đường nhánh để lập phương án tổ chức giao thông và xây dựng nút nhằm bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và bảo vệ công trình đường bộ. 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lập và trình hồ sơ xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt. Việc xác định các điểm đấu nối được thực hiện cho tất cả các tuyến quốc lộ hoặc riêng từng tuyến quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh. 3. Trường hợp phải có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ -CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ sau đây gọi là Nghị định số 117/2021/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ xin ý kiến theo quy định tại Điều 24 của Thông tư này về Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ đề nghị đấu nối, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”. 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau “Điều 23. Thực hiện xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ. 1. Thu thập thông tin về cấp kỹ thuật hiện tại và cấp kỹ thuật theo quy hoạch của quốc lộ cần đấu nối. 2. Khảo sát, thống kê a Các đường nhánh hiện có theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP; xác định các điểm đấu nối đường nhánh đã được và chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; các vị trí điểm đấu nối phù hợp với quy định về nút giao thông của tiêu chuẩn hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô; b Các đoạn tuyến quốc lộ trong đô thị phường, thị trấn, ngoài đô thị; tổng hợp các đoạn tuyến không đủ quỹ đất để xây dựng đường gom, các công trình và điều kiện địa hình cản trở việc xây dựng đường gom liên tục theo chiều dài quốc lộ; c Các đường nhánh có mặt cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 mét chỉ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ đã đấu nối tự phát vào quốc lộ trước ngày Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có hiệu lực. 3. Lấy ý kiến của các cơ quan chức năng địa phương về sự phù hợp với các quy hoạch có liên quan và quỹ đất đất xây dựng đường gom. 4. Mỗi tuyến quốc lộ được lập riêng một bộ hồ sơ xác định các điểm đấu nối để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý.”. 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau “Điều 24. Hồ sơ xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ Hồ sơ xác định các điểm đấu nối vào quốc lộ gồm 1. Thuyết minh a Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực hai bên quốc lộ có điểm đấu nối; các thông tin về quy hoạch của tuyến, đoạn tuyến quốc lộ có điểm đấu nối; tình hình sử dụng hành lang an toàn đường bộ và an toàn giao thông trên đoạn tuyến; b Hiện trạng của tuyến, đoạn tuyến quốc lộ có điểm đề nghị đấu nối cấp đường hiện hữu, điểm đầu, điểm cuối, khu vực nội thành, nội thị; đặc điểm địa hình có điểm đấu nối vực sâu, núi cao, sông, suối; bán kính cong, tầm nhìn, nhà cửa, vật kiến trúc; các chướng ngại vật không thể di dời, khả năng xây dựng đường gom; các công trình lân cận điểm đấu nối như cầu, hầm đường bộ, điểm giao cắt với đường sắt; khả năng bố trí quỹ đất để thiết kế đảm bảo các yếu tố hình học của nút giao, bố trí làn dừng xe chờ rẽ trái, làn chuyển tốc. Sơ họa bình đồ tuyến đường trong phạm vi từ điểm đề nghị đấu nối về hai phía, mỗi phía không nhỏ hơn khoảng cách tối thiểu theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này theo cấp đường quy hoạch; c Lý do các điểm đấu nối không đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư này; lộ trình xóa bỏ các đường nhánh có quy mô nhỏ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 23 của Thông tư này; d Các quy hoạch, quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt liên quan đến điểm đề nghị đấu nối vào quốc lộ nếu có; đ Quy hoạch phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các đô thị có tuyến quốc lộ đi qua nếu có; e Ý kiến của Cục Quản lý đường bộ khu vực về hiện trạng tuyến, đoạn tuyến quốc lộ có điểm đề nghị đấu nối quy định tại điểm b khoản này; về sự phù hợp theo quy định của pháp luật, ảnh hưởng đến an toàn giao thông đối với vị trí, hình thức giao cắt của điểm đấu nối vào quốc lộ; g Ý kiến của nhà đầu tư đối với trường hợp đấu nối vào quốc lộ trong phạm vi dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư về ảnh hưởng đến an toàn, bền vững kết cầu công trình và lưu lượng phương tiện qua trạm thu phí; h Ý kiến của Bộ Giao thông vận tải đối với các trường hợp chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu đấu nối vào quốc lộ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này. 2. Tổng hợp điểm đấu nối a Bảng tổng hợp điểm đấu nối gồm một số nội dung cơ bản về hiện trạng và xác định vị trí, hình thức giao cắt của điểm đấu nối; về hiện trạng và xác định vị trí, quy mô của đường gom; b Bình đồ thể hiện các nội dung của bảng tổng hợp.”. 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau “Điều 25. Quyết định điểm đấu nối 1. Căn cứ hồ sơ xác định các điểm đấu nối do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt các điểm đấu nối, công bố và tổ chức thực hiện; gửi quyết định phê duyệt các điểm đấu nối về Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Cục Quản lý đường bộ khu vực. 2. Khi cần xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng điểm đấu nối đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, căn cứ văn bản cho phép sử dụng điểm đấu nối của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân sử dụng điểm đấu nối lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Thông tư này để được giải quyết. 3. Sau khi xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng điểm đấu nối đã được quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xóa bỏ các điểm không đảm bảo khoảng cách tối thiểu ở lân cận điểm đấu nối đó.”. 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 26 như sau “1. Trước khi nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới nút giao, chủ sử dụng hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án, căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét chấp thuận hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ. 2. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao đấu nối vào quốc lộ a Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, lưu giữ hồ sơ đối với nút giao đấu nối vào đoạn tuyến quốc lộ đã được quy hoạch là đường cao tốc, đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này; b Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, lưu giữ hồ sơ của các nút giao đấu nối đối với các tuyến quốc lộ được giao quản lý trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này.”. Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp 1. Trường hợp hồ sơ đề nghị thỏa thuận đấu nối vào quốc lộ đã gửi Bộ Giao thông vận tải trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. 2. Trường hợp hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào quốc lộ đã gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022. 2. Bãi bỏ các quy định sau a Khoản 1 Điều 1, khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; b Điểm a, điểm b khoản 9; điểm a, điểm b, điểm c, điểm e khoản 10; khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp - Bộ trưởng để b/c; - Các Thứ trưởng; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải; - Báo GT, Tạp chí GTVT; - Lưu VT, KCHTGT 5. TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đình Thọ BỘ TÀI CHÍNH __________ Số 39/2022/TT-BTC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2022 THÔNG TƯ Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài _____________ Căn cứ Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước I QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn các nội dung về quản lý đồng tiền quy ước; phí cấp phép; chế độ tài chính; giảm giá; chế độ kế toán và báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 12, Điều 27, khoản 2 Điều 35, khoản 4 Điều 36, Điều 37 Nghị định số 121/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài sau đây gọi tắt là Nghị định số 121/2021/NĐ-CP.Điều 2. Đối tượng áp dụng1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước Đối tượng được phép chơi và đối tượng được phép ra, vào các Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài theo quy định của pháp Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan đến việc cấp phép, quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước II QUY ĐỊNH CỤ THỂĐiều 3. Quản lý đồng tiền quy ước1. Tối thiểu 05 ngày làm việc trước khi đưa đồng tiền quy ước vào kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về hình thức, mẫu mã, số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước với Sở Tài chính và cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương để theo dõi, quản Doanh nghiệp được quyền tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước theo nhu cầu quản lý. Tối thiểu 05 ngày làm việc trước thời điểm tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản với Sở Tài chính, cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương để theo dõi, quản lý. Nội dung thông báo phải nêu rõ thời điểm tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, lý do tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, thời gian dự kiến tiếp tục sử dụng trở lại. Trường hợp có thay đổi về thời điểm tiếp tục sử dụng đồng tiền quy ước trở lại, doanh nghiệp phải thông báo lại bằng văn bản cho các cơ quan Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi quản lý đồng tiền quy ước, bao gồm các nội dung cơ bản saua Hình thức đồng tiền quy ước;b Số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước doanh nghiệp mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, trong đó cụ thể theo từng mệnh giá và loại ngoại tệ, ngày mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, tên nhà sản xuất, cung cấp nếu có;c Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của doanh 4. Quản lý tiền mặt, đồng tiền quy ước tại kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy định về quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước và tổ chức quản lý đảm bảo tách bạch giữa kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có Doanh nghiệp chỉ được phép đổi tiền mặt, đồng tiền quy ước cho người chơi trước khi chơi và đổi trả lại tiền mặt cho người chơi tại quầy thu ngân và phải lập Hóa đơn đổi tiền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Bộ phận thu ngân phải theo dõi cụ thể số lượng tiền, đồng tiền quy ước thực tế giao dịch trong Doanh nghiệp phải bố trí các hòm túi chuyên dụng để đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Các hòm túi này phải được niêm phong trước khi mang ra khỏi kho quỹ và ngay sau khi mang ra khỏi máy trò chơi điện tử có Việc mở niêm phong các hòm túi và việc kiểm kê, tính toán giao dịch tại quầy thu ngân phải được thực hiện vào một thời gian nhất định theo quy định tại quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và phải được xác nhận theo các mẫu hóa đơn chứng từ gồm Phiếu xuất đồng tiền quy ước, Phiếu nhập đồng tiền quy ước, Phiếu tổng hợp doanh thu, Phiếu kết toán thu ngân quy định tại Phụ lục số 02, 03, 04 và 05 ban hành kèm theo Thông tư 5. Phí cấp phép1. Phí thẩm định cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp là Phí thẩm định cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp là Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là khoản thu thuộc ngân sách trung Sau khi thẩm định doanh nghiệp đủ điều kiện được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp nộp phí thẩm định theo quy định của pháp Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành theo quy định của Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung nếu có và gửi một 01 liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước đến Bộ Tài chính. Doanh nghiệp chỉ được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sau khi đã nộp phí vào ngân sách nhà III QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁOĐiều 6. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí1. Doanh nghiệp có trách nhiệm hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp với các chuẩn mực kế toán và hướng dẫn tại Thông tư Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện hạch toán riêng các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và theo dõi riêng các khoản mục này trên hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. Trường hợp không hạch toán riêng được doanh thu từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thì toàn bộ doanh thu này được tính là doanh thu từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và là doanh thu để tính thuế tiêu thụ đặc Việc xác định doanh thu, chi phí, thu nhập khác và các nội dung liên quan đến thuế đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật về 7. Doanh thu1. Doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồma Doanh thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ số tiền thu được do đổi đồng tiền quy ước cho người chơi và số tiền thu tại máy trò chơi điện tử có thưởng trừ đi số tiền đổi trả cho người chơi do người chơi trúng thưởng hoặc người chơi không sử dụng Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của chế độ kế toán hiện Việc giảm giá của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 121/2021/NĐ-CP được thực hiện như saua Đối tượng được giảm giá là người chơi mua đồng tiền quy ước với giá trị tối thiểu là đô la Mỹ USD/ Doanh nghiệp được giảm trừ doanh thu tính thuế theo quy định pháp luật về thuế. Phương thức xác định thuế được giảm trừ thực hiện theo quy định của pháp luật về Doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý về chính sách giảm 8. Chi phí1. Chi phí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật. Trường hợp chi phí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phân bổ chi phí theo tỷ lệ phần trăm % giữa doanh thu từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng so với tổng doanh thu của doanh Chi phí trả thưởng là số tiền thực tế doanh nghiệp trả cho người chơi trúng thưởng khi tham gia chơi các trò chơi trên máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thể lệ trò chơi và quy định của pháp luật về 9. Chế độ kế toán, kiểm toán1. Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Luật Kế toán và các quy định pháp luật hiện hành về kế Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Doanh nghiệp thực hiện chế độ lưu trữ báo cáo tài chính theo quy định tại Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có. Riêng đối với các mẫu kê khai quy định tại Phụ lục số 01, 02, 03, 04 và 05 ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian lưu trữ tối thiểu là 05 năm nhằm phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà 10. Chế độ báo cáo1. Đối với báo cáo tài chínha Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập báo cáo tài chính quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này và gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, và Cục Thuế địa phương chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;b Trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp Đối với báo cáo nghiệp vụa Định kỳ hàng quý, kết thúc năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo nghiệp vụ sau - Báo cáo số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này; - Báo cáo tình hình mua, sử dụng, tái xuất hoặc tiêu hủy thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này; - Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư Thời gian chốt số liệu báo cáo - Đối với báo cáo định kỳ hàng quý Tính từ ngày 01 của tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; - Đối với báo cáo định kỳ hàng năm Tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo Thời hạn gửi báo cáo và nơi nhận báo cáo Các báo cáo nghiệp vụ quy định tại điểm a khoản này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Cục Thuế địa phương chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, năm. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo Ngoài các báo cáo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện lập và gửi báo cáo đột xuất cho Bộ Tài chính theo yêu cầu quản Phương thức gửi báo cáoa Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;b Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;c Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;d Các phương thức khác theo quy định của pháp IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨCĐiều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 121/2021/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên 12. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương1. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 121/2021/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí đối với các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng1. Tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 121/2021/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp đảm bảo minh bạch, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có V TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 14. Điều khoản thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm Thông tư này thay thế các văn bản saua Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;b Thông tư số 57/2017/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước Thông tư này bãi bỏ Điều 8 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng TW và các ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT, Vụ TCNH. 270b KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Đức Chi Phụ lục số 01 HOÁ ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp MST Liên ... Ngày ... tháng ... năm ... Ký hiệu Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng Tên khách hàng Đơn vị tính Mệnh giá đồng tiền quy ước Số lượng Thành tiền Nguyên tệ Quy đổi Tổng cộng Tổng số tiền đã thanh toán bằng chữ Kế toán Ký và ghi rõ họ tên Thu ngân Ký và ghi rõ họ tên Kiểm soát Ký và ghi rõ họ tên Khách hàng Ký và ghi rõ họ tên Ghi chú - Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi khách đổi tiền; - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán; - Nguyên tệ ghi theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước; - Quy đổi ghi theo đơn vị tính theo tỷ giá chuyển đổi. Phụ lục số 02 PHIẾU XUẤT ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp MST Liên... Ngày ... tháng ... năm ... Ký hiệu Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng Tên máy Đơn vị tính Mệnh giá đồng tiền quy ước Số lượng Thành tiền Tổng cộng Ghi chú Giám đốc Ký và ghi rõ họ tên Kế toán Ký và ghi rõ họ tên Kho quỹ Ký và ghi rõ họ tên Phụ trách máy trò chơi Ký và ghi rõ họ tên Kiểm soát Ký và ghi rõ họ tên Ghi chú - Phiếu này được lập làm 3 liên khi xuất đồng tiền quy ước; - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước. Phụ lục số 03 PHIẾU NHẬP ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp MST Liên ... Ngày ... tháng ... năm ... Ký hiệu Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng Tên máy Đơn vị tính Mệnh giá đồng tiền quy ước Số lượng Thành tiền Tổng cộng Ghi chú Giám đốc Ký và ghi rõ họ tên Kế toán Ký và ghi rõ họ tên Kho quỹ Ký và ghi rõ họ tên Phụ trách máy trò chơi Ký và ghi rõ họ tên Kiểm soát Ký và ghi rõ họ tên Ghi chú - Phiếu này được lập làm 3 liên khi nhập đồng tiền quy ước; - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước. Phụ lục số 04 PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp MST Liên ... Ngày ... tháng ... năm ... Ký hiệu Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng Đơn vị tính Số máy Số tiền thu được trừ - số tiền trả thưởng cho khách Ghi chú Tổng cộng Đối chiếu mức chênh lệch Giám đốc Ký và ghi rõ họ tên Kế toán Ký và ghi rõ họ tên Thủ quỹ Ký và ghi rõ họ tên Kho quỹ Ký và ghi rõ họ tên Ghi chú - Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi mở hòm túi. - Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán. Phụ lục số 05 PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp MST Liên... Ngày ... tháng ... năm ... Ký hiệu Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng Tên máy Đơn vị tính Xuất đồng tiền quy ước Nhập đồng tiền quy ước Đối chiếu mức chênh lệch Số thu Số chi Danh mục Loại tiền Nguyên tệ Tỷ giá Thành tiền Danh mục Loại tiền Nguyên tệ Tỷ giá Thành tiền Tổng Mức chênh lệch Giám đốc Ký và ghi rõ họ tên Kế toán Ký và ghi rõ họ tên Thủ quỹ Ký và ghi rõ họ tên Thu ngân Ký và ghi rõ họ tên Ghi chú - Phiếu này được lập làm 3 liên tại quầy thu ngân; - Loại tiền được ghi theo loại tiền thực thu; - Tỷ giá được ghi theo tỷ giá chuyển đổi. Phụ lục số 06 BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG Kỳ báo cáo Quý..../Năm Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh TT Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng Số lượng máy đầu kỳ Số lượng máy thay đổi trong kỳ Số lượng máy cuối kỳ Nhập mới Tái xuất Tiêu hủy 1 Máy giật xèng 2 Máy Roulette 3 Máy Baccarat điện tử 4 Máy Blackjack điện tử 5 Máy Sicbo hay Tài Sỉu 6 Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược 7 Máy chơi Poker Tổng số ............, ngày ... tháng... năm.... Ký tên và đóng dấu Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền Phụ lục số 07 BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC TIÊU HỦY THIẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG Kỳ báo cáo Quý..../Năm Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh TT Tên thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng Liệt kê cụ thể từng thiết bị Số lượng thiết bị đầu kỳ Thiết bị thay đổi trong kỳ Số lượng thiết bị cuối kỳ Số lượng Ngày I Thiết bị mua mới 1 2 ... II Thiết bị sử dụng 1 2 ... III Thiết bị tái xuất, tiêu hủy 1 2 ... Tổng số ..., ngày ... tháng... năm.... Ký tên và đóng dấu Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền Phụ lục số 08 BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG Kỳ báo cáo Quý..../Năm Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Tên doanh nghiệp Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Đơn vị tính STT Chỉ tiêu Đầu kỳ Thực hiện trong kỳ Cuối kỳ Tăng/giảm so với cùng kỳ % A DOANH THU A = I + II + III I Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy trò chơi điện tử có thưởng II Doanh thu hoạt động tài chính III Thu nhập khác B CHI PHÍ B = I + II + III I Chi phí trả thưởng II Chi phí thuê quản lý III Chi phí khác C THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN I Các khoản phải nộp 1 Thuế giá trị gia tăng 2 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3 Thuế thu nhập doanh nghiệp II Các khoản đã nộp 1 Thuế giá trị gia tăng 2 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3 Thuế thu nhập doanh nghiệp D KẾT QUẢ KINH DOANH LÃI/LỖ ........... , ngày ... tháng ... năm ... Ký tên và đóng dấu Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền

phụ lục 2 thông tư 39